Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 188/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành

Số hiệu 188/2025/QH15
Cơ quan ban hành Quốc hội
Ngày ban hành 19/02/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Trần Thanh Mẫn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 188/2025/QH15

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ, ĐẶC BIỆT ĐỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Thành phố).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

2. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

3. Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phát triển đô thị theo định hướng giao thông công cộng (sau đây gọi là TOD) là giải pháp quy hoạch, đầu tư cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị, lấy điểm kết nối giao thông đường sắt đô thị làm điểm tập trung dân cư, kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng trong khoảng cách đi bộ đến phương tiện giao thông công cộng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, công trình công cộng, sức khoẻ cộng đồng, giảm phương tiện giao thông cơ giới cá nhân, giảm phát thải gây ô nhiễm môi trường, kết hợp với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.

2. Quy hoạch khu vực TOD là quy hoạch được phát triển chuyên biệt theo định hướng ưu tiên đi lại bằng giao thông công cộng cho khu vực bao gồm nhà ga hoặc đề-pô đường sắt đô thị và vùng phụ cận để xây dựng tuyến đường sắt đô thị kết hợp đầu tư cải tạo, chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị.

3. Dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD là dự án đầu tư đường sắt đô thị kết hợp với đầu tư phát triển đô thị trong khu vực TOD.

Điều 4. Về huy động và bố trí nguồn vốn đầu tư

1. Trong quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư các dự án thuộc danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, Thủ tướng Chính phủ được quyết định các nội dung sau đây:

a) Căn cứ khả năng cân đối, bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương tối đa không vượt 215.350 tỷ đồng (hai trăm mười lăm nghìn, ba trăm năm mươi tỷ đồng) cho thành phố Hà Nội và tối đa không vượt 209.500 tỷ đồng (hai trăm lẻ chín nghìn, năm trăm tỷ đồng) cho Thành phố Hồ Chí Minh trong các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 và 2031 - 2035 làm cơ sở quyết định đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án. 

Việc phân bổ vốn quy định tại điểm này được sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương hằng năm (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác; trường hợp sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương hằng năm thì không phải thực hiện thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

b) Huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi nước ngoài để thực hiện các dự án và không phải lập đề xuất dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan; áp dụng theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định hoặc đã có quy định nhưng khác với quy định của nhà tài trợ nước ngoài.

2. Hội đồng nhân dân Thành phố có trách nhiệm cân đối, bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm vốn ngân sách địa phương làm cơ sở quyết định đầu tư và thực hiện đầu tư các dự án thuộc danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này từ các nguồn sau đây:

a) Ngân sách địa phương trong các kỳ trung hạn và hằng năm bao gồm cả vốn vay nước ngoài của Chính phủ cho vay lại, vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

b) Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi hằng năm (nếu có) mà không phải thực hiện thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Các dự án thuộc danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được bố trí vốn qua các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn, mức vốn bố trí mỗi kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn phù hợp với tiến độ thực hiện từng dự án và không giới hạn phần vốn chuyển tiếp của các dự án sang kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn tiếp theo.

4. Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định bố trí vốn từ ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hằng năm trước khi có quyết định đầu tư để triển khai thực hiện một số hoạt động phục vụ cho dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD sau đây:

a) Nhiệm vụ chi của chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án; đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan nhà nước, đơn vị quản lý dự án, đơn vị vận hành khai thác, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu;

b) Chi trả dịch vụ tư vấn;

c) Chi trả cho hoạt động quy hoạch liên quan đến phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị và quy hoạch khu vực TOD;

d) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

đ) Thực hiện công tác truyền thông và công việc khác phục vụ chuẩn bị đầu tư dự án.

5. Để thực hiện các dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD, Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định:

a) Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương hằng năm;

b) Ứng trước dự toán ngân sách địa phương năm sau bảo đảm không quá 50% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương đã được phê duyệt.

Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD

1. Dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được thực hiện ngay việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án mà không phải thực hiện thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác có liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân Thành phố có thẩm quyền sau đây:

a) Tổ chức lập, thẩm định, quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD theo trình tự, thủ tục tương tự như dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật có liên quan;

b) Quyết định việc phân chia dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD thành các dự án thành phần, tiểu dự án khi quyết định đầu tư. Việc phân chia dự án thành phần, tiểu dự án không phải áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Quyết định gia hạn thời gian thực hiện dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD trong trường hợp không làm tăng tổng mức đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án;

d) Quyết định các công trình đường sắt đô thị (nhà ga, nút giao, cầu, các hạng mục công trình liên quan thuộc dự án đường sắt đô thị) không phải thi tuyển phương án kiến trúc;

đ) Được quyết định việc áp dụng các hình thức chỉ định thầu đối với việc lựa chọn nhà thầu tư vấn, phi tư vấn, thi công; nhà thầu EPC, chìa khóa trao tay; nhà đầu tư các dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD; trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

e) Tách công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án độc lập trên cơ sở phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quy hoạch khu vực TOD đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

3. Dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được lập thiết kế kỹ thuật tổng thể (FEED) thay thế cho thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi; việc lựa chọn nhà thầu EPC được thực hiện trên cơ sở dự án đầu tư được phê duyệt; chủ đầu tư được quyết định việc phê duyệt đối với các bước thiết kế sau thiết kế FEED.

4. Việc lập tổng mức đầu tư, dự toán gói thầu được quy định như sau:

a) Đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, vận hành và bảo trì công trình được cấp có thẩm quyền ban hành, dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được áp dụng hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, vận hành và bảo trì do các tổ chức quốc tế công bố hoặc của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi về thời điểm tính toán;

b) Đối với hạng mục không thể xác định chi phí theo quy định tại điểm a khoản này được xác định chi phí theo suất vốn đầu tư của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi về thời điểm tính toán;

c) Đối với các khoản mục chi phí chưa được quy định trong pháp luật Việt Nam hoặc đã có quy định trong pháp luật Việt Nam nhưng chưa phù hợp với các dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự được áp dụng các khoản mục chi phí như dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác di dời công trình điện có điện áp từ 110KV trở lên phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều 6. Về phát triển đô thị theo mô hình TOD

1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị, quy hoạch khu vực TOD được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị, quy hoạch khu vực TOD để xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất thu hồi. Trong khu vực TOD, Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch khác với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn nhưng phải bảo đảm đáp ứng về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; được điều chỉnh chức năng sử dụng các khu đất trong khu vực TOD để khai thác quỹ đất và giá trị tăng thêm từ đất, phát triển các tuyến đường sắt đô thị, phát triển đô thị trong khu vực TOD;

b) Khi lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị, quy hoạch khu vực TOD, Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định các nội dung khác với quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch có liên quan. Sau khi phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị, quy hoạch khu vực TOD được phê duyệt, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch khác có liên quan phải được kịp thời rà soát, điều chỉnh, cập nhật và công bố.

2. Căn cứ quy hoạch khu vực TOD được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định việc chuyển nhượng chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch giữa các dự án, công trình trong khu vực TOD.

3. Hội đồng nhân dân Thành phố quy định chi tiết Điều này.

Điều 7. Phát triển công nghiệp đường sắt, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực

1. Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định lựa chọn áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn cho các tuyến đường sắt đô thị của Thành phố sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng mà không phải thực hiện thủ tục phê duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Việc phát triển khoa học, công nghệ và đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho các dự án đường sắt đô thị được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân chủ trì hoạt động khoa học, công nghệ phục vụ dự án được áp dụng và hưởng các chính sách sau đây:

a1) Quyết định lựa chọn hình thức đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu hoặc đặt hàng để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ, hàng hóa;

a2) Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao trong thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ dự án;

a3) Thu nhập của doanh nghiệp và thu nhập của cá nhân từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ dự án được miễn thuế;

b) Tổ chức, cá nhân tham gia đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ cao phục vụ dự án được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

3. Việc phát triển công nghiệp và chuyển giao công nghệ được quy định như sau:

a) Chính phủ quy định tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được giao nhiệm vụ hoặc tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam được đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt, nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ;

b) Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt được giao nhiệm vụ cho tổ chức, doanh nghiệp nhà nước hoặc đặt hàng cho tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;

c) Tổng thầu, nhà thầu phải ưu tiên sử dụng các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà trong nước có thể sản xuất, cung cấp;

d) Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, hồ sơ mời thầu phải có điều kiện cam kết của tổng thầu, nhà thầu nước ngoài về việc chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực cho đối tác Việt Nam để làm chủ công tác quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì, từng bước làm chủ công nghệ.

Điều 8. Chính sách về vật liệu xây dựng và bãi đổ thải

1. Việc khai thác khoáng sản nhóm IV và khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc khoáng sản nhóm III theo quy định của Luật Địa chất và khoáng sản (sau đây gọi là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường) phục vụ các dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được quy định như sau:

a) Đối với các mỏ khoáng sản đã được cấp phép, đang hoạt động, còn thời hạn khai thác hoặc đã hết thời hạn khai thác, còn trữ lượng nhưng chưa thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định:

a1) Điều chỉnh trữ lượng khai thác, kéo dài thời hạn khai thác mỏ, nâng công suất theo nhu cầu của các dự án mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch tỉnh; không phải lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản điều chỉnh để thực hiện trình tự, thủ tục quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; không phải thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường và đăng ký môi trường nhưng phải bảo đảm yêu cầu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong khai thác;

a2) Dừng việc nâng công suất khai thác sau khi đã cung cấp đủ cho dự án;

b) Đối với các mỏ khoáng sản nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ dự án nhưng chưa cấp giấy phép khai thác:

b1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Đối với các mỏ vật liệu xây dựng thông thường đã được đưa vào kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản được điều chỉnh, đưa ra khỏi kế hoạch đấu giá để cấp giấy phép khai thác mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản; việc cấp phép khai thác được thực hiện tương tự như việc cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV quy định tại điểm a khoản 2 Điều 72 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;

b2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung các mỏ khoáng sản này vào phương án quản lý về địa chất, khoáng sản trong quy hoạch tỉnh mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch tỉnh;

b3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn dự phòng của dự án để tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu vực mỏ sau khi đã được khảo sát, đánh giá về trữ lượng, chất lượng theo yêu cầu của các dự án và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản để cấp mỏ cho tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phục vụ dự án;

b4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, giám sát quá trình thực hiện và quản lý sau khi hoàn thành dự án;

b5) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phục vụ dự án chịu trách nhiệm nộp thuế, phí và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

b6) Việc khai thác, sử dụng khoáng sản được thực hiện đến khi hoàn thành dự án và phải chịu sự quản lý, giám sát theo quy định của pháp luật;

c) Trường hợp đã khai thác hết trữ lượng khoáng sản tại các mỏ khoáng sản nằm trong hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ các dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các dự án, chủ đầu tư chủ trì tổ chức khảo sát, đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung mới các mỏ khoáng sản vào hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ các dự án; việc quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản tại các mỏ khoáng sản bổ sung mới thực hiện như quy định tại điểm b khoản này;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế để xem xét, hướng dẫn tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phục vụ các dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD tự lập đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông đối với mỏ cát, sỏi lòng sông nằm ở đoạn sông, suối có nguy cơ sạt lở cao bảo đảm tuân thủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng khoáng sản theo quy định của pháp luật.

2. Về bãi đổ chất thải rắn xây dựng và tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước phục vụ các dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD,  Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan quyết định:

a) Thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu vực bãi đổ chất thải rắn xây dựng trong hồ sơ khảo sát dự án và bàn giao mặt bằng cho nhà thầu để đổ chất thải rắn xây dựng của dự án;

b) Tổ chức quản lý bãi đổ chất thải rắn xây dựng của dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Tổ chức xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thu hồi từ các dự án. Việc xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thu hồi từ các dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

Điều 9. Các quy định áp dụng riêng cho Thành phố Hồ Chí Minh

1. Trong khu vực TOD, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được thu và sử dụng 100% đối với các khoản thu sau đây để phát triển hệ thống đường sắt đô thị, hệ thống giao thông công cộng, hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống vận tải hành khách công cộng:

a) Tiền thu đối với diện tích sàn xây dựng tăng thêm của dự án xây dựng công trình dân dụng do việc tăng hệ số sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch khác của khu vực TOD;

b) Tiền thu từ việc khai thác giá trị tăng thêm từ đất trong khu vực TOD;

c) Phí cải thiện hạ tầng.

2. Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định chi tiết phương pháp xác định mức thu, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện việc thu tiền đối với các khoản thu quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm không trùng thu với các loại thuế, phí khác.

3. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các tổ chức tài chính trong nước, các tổ chức khác trong nước và từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho Thành phố vay lại và các hình thức huy động vốn hợp pháp khác với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 120% số thu ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh được hưởng theo phân cấp, trường hợp vượt quá 120% thì Quốc hội xem xét, điều chỉnh tăng mức dư nợ vay phù hợp theo nhu cầu thực tế của Thành phố Hồ Chí Minh.

Hằng năm, trong quá trình chấp hành ngân sách, Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được chủ động quyết định cụ thể nguồn vay trong nước và nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ bảo đảm trong tổng mức dư nợ vay và bội chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.

4. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép môi trường trước khi dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD vận hành thử nghiệm (nếu dự án thuộc đối tượng thực hiện thủ tục cấp giấy phép môi trường), đăng ký môi trường (nếu dự án không thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường).

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Trong thời gian Quốc hội không họp, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt quy định tại các điều 4, 5, 6, 7, 8 và 9 của Nghị quyết này.

2. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:

a) Tổ chức thực hiện, quản lý đầu tư hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan;

b) Quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;

c) Quyết định điều chỉnh danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố;

d) Quy định nội dung được giao và hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết này theo thẩm quyền.

3. Đối với việc lựa chọn nhà đầu tư, nhà thầu các gói thầu EPC, gói thầu tư vấn sử dụng nhà thầu nước ngoài, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm cử đại diện tham gia tổ thẩm định khi được cơ quan có thẩm quyền mời.

4. Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm kiểm toán hồ sơ tổng mức đầu tư đã được hoàn thiện theo báo cáo thẩm định của cấp quyết định đầu tư để làm cơ sở phê duyệt dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD và gửi kết quả kiểm toán cho cấp quyết định đầu tư trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm toán.

5. Hội đồng nhân dân Thành phố có trách nhiệm sau đây:

a) Quy định chi tiết nội dung được giao tại Nghị quyết này;

b) Giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

6. Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm sau đây:

a) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, khả thi và tiến độ, không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng phí; chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, hiệu quả;

b) Huy động các doanh nghiệp đầu tư phương tiện; tiếp tục tái cơ cấu, xây dựng mô hình quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng bảo đảm thống nhất, hiện đại, hiệu quả; tham gia phát triển công nghiệp đường sắt;

c) Kiện toàn tổ chức được giao triển khai thực hiện quản lý đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD bảo đảm năng lực, kinh nghiệm theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan;

d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổ chức thực hiện quy định tại Điều 8 của Nghị quyết này;

đ) Sơ kết việc thực hiện Nghị quyết này sau 02 năm thực hiện.

7. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và được thực hiện cho đến khi hoàn thành việc đầu tư các dự án thuộc danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

2. Quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5, Điều 6, điểm a và điểm b khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 9 của Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2025.

3. Đối với dự án thuộc danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân Thành phố có thẩm quyền, trách nhiệm sau đây:

a) Quyết định việc áp dụng các quy định của Nghị quyết này cho các hoạt động tiếp theo chưa được thực hiện mà không phải phê duyệt lại chủ trương đầu tư dự án;

b) Chịu trách nhiệm điều chỉnh quyết định đầu tư mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp điều chỉnh dự án.

4. Việc phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội  theo danh mục dự án dự kiến tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này được áp dụng theo quy định của Nghị quyết này mà không phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 37 của Luật Thủ đô.

5. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa Nghị quyết này với luật, nghị quyết khác của Quốc hội thì áp dụng quy định của Nghị quyết này, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này.

6. Trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội ban hành sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành có quy định cơ chế, chính sách ưu đãi hoặc thuận lợi hơn quy định của Nghị quyết này thì việc áp dụng do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 02 năm 2025.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Trần Thanh Mẫn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội)

TT

Tên dự án

Dự kiến tiến độ thực hiện

 

 

2026 -2030

2031-2035

2036-2045

 

A

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

 

 

 

1

Tuyến 1: Ngọc Hồi - Yên Viên - Như Quỳnh

 

 

 

 

-

Đoạn Ngọc Hồi - Yên Viên

 

x

 

 

-

Đoạn Gia Lâm - Dương Xá

 

x

 

 

2

Tuyến 2: Nội Bài - Thượng Đình - Bưởi

 

 

 

 

-

Đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

x

 

 

 

-

Đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình

x

 

 

 

-

Đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài

x

 

 

 

-

Đoạn kéo dài đi Sóc Sơn

 

x

 

 

-

Đoạn Trần Hưng Đạo - Chợ Mơ - Ngã Tư Sở - Hoàng Quốc Việt

 

 

x

 

3

Tuyến 2A: Cát Linh - Hà Đông - Xuân Mai

 

 

 

 

-

Đoạn Cát Linh - Hà Đông (đã đưa vào khai thác từ ngày 06/11/2021)

x

 

 

 

-

Đoạn kéo dài đi Xuân Mai

 

x

 

 

4

Tuyến 3: Trôi - Nhổn - Yên Sở

 

 

 

 

-

Đoạn Nhổn - ga Hà Nội (đoạn Nhổn - Cầu Giấy đã đưa vào khai thác từ ngày 08/08/2024)

x

 

 

 

-

Đoạn ga Hà Nội - Yên Sở (Hoàng Mai)

x

 

 

 

-

Đoạn Nhổn - Trôi và kéo dài đi Sơn Tây

 

x

 

 

5

Tuyến 4: Mê Linh - Sài Đồng - Liên Hà

 

x

 

 

6

Tuyến 5: Văn Cao  - Hòa Lạc

x

 

 

 

7

Tuyến 6: Nội Bài - Ngọc Hồi

 

x

 

 

8

Tuyến 7: Nội Bài - Mê Linh - Hà Đông

 

 

 

 

-

Đoạn Hà Đông - Mê Linh

 

x

 

 

-

Đoạn Mê Linh - Nội Bài

 

 

x

 

9

Tuyến 8: Sơn Đồng - Mai Dịch - Vành đai 3 - Lĩnh Nam - Dương Xá

 

x

 

 

10

Tuyến vệ tinh: Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai

 

x

 

 

11

Tuyến 1A: Ngọc Hồi - Sân bay thứ 2 phía Nam

 

 

x

 

12

Tuyến 9: Mê Linh - Cổ Loa - Dương Xá

 

 

x

 

13

Tuyến 10: Cát Linh - Láng Hạ - Lê Văn Lương - Yên Nghĩa

 

 

x

 

14

Tuyến 11: Vành đai 2 - Trục phía Nam - Sân bay thứ 2

 

 

x

 

15

Tuyến 12: kéo dài Tuyến vệ tinh từ Xuân Mai đi Phú Xuyên

 

 

x

 

B

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

 

 

 

1

Tuyến 1: Suối Tiên - Bến Thành - An Hạ

 

 

 

 

-

Bến Thành - Suối Tiên (đã đưa vào khai thác từ ngày 22/12/2024)

x

x

 

 

-

Bến Thành - An Hạ

x

x

 

 

2

Tuyến 2: Củ Chi - QL22 - An Sương - Bến Thành - Thủ Thiêm 

 

 

 

 

-

Bến Thành - Tham Lương

x

x

 

 

-

Bến Thành - Thủ Thiêm

x

x

 

 

-

Tham Lương - Củ Chi

x

x

 

 

3

Tuyến 3: Hiệp Bình Phước - Bình Triệu - Ngã 6 Cộng Hòa - Tân Kiên - An Hạ

x

x

 

 

4

Tuyến 4: Đông Thạnh (Hóc Môn) - sân bay Tân Sơn Nhất - Bến Thành - Nguyễn Hữu Thọ - Khu đô thị Hiệp Phước

x

x

 

 

5

Tuyến 5: Long Trường - Xa lộ Hà Nội - cầu Sài Gòn - Bảy Hiền - Đề-pô Đa Phước

x

x

 

 

6

Tuyến 6: Vành đai trong

x

x

 

 

7

Tuyến 7: Tân Kiên - đường Nguyễn Văn Linh - Thủ Thiêm - Thảo Điền - Thanh Đa - Khu Công nghệ cao - Vinhomes Grand Park

x

x

 

 

8

Tuyến 8: Đa Phước - Phạm Hùng - Ngô Gia Tự - Ga Sài Gòn - Công viên phần mềm Quang Trung - Hóc Môn - Bình Mỹ (Củ Chi)

 

 

x

 

9

Tuyến 9: An Hạ - Vĩnh Lộc - Ga Sài Gòn - Bình Triệu

 

 

x

 

10

Tuyến 10: Vành đai ngoài

 

 

x

 

 

98
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 188/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
Tải văn bản gốc Nghị quyết 188/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành

THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Resolution No. 188/2025/QH15

Hanoi, February 19, 2025

RESOLUTION

ON PILOT IMPLEMENTATION OF CERTAIN SPECIAL MECHANISMS AND POLICIES FOR THE DEVELOPMENT OF THE URBAN RAILWAY NETWORK IN HANOI AND HO CHI MINH CITY

THE NATIONAL ASSEMBLY

Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents No. 80/2015/QH13, as amended by Law No. 63/2020/QH14;

HEREBY RESOLVES:

Article 1. Scope

This Resolution provides for the pilot implementation of certain special mechanisms and policies for the development of the urban railway network in Hanoi and Ho Chi Minh City (hereinafter referred to as the Cities).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. State agencies, political organizations, and socio-political organizations.

2. Socio-political-professional organizations, social organizations, and socio-professional organizations.

3. Other relevant domestic and foreign organizations and individuals.

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Resolution, the following terms shall be construed as follows:

1. Transit-oriented development (hereinafter referred to as TOD) is an urban planning, investment, renovation, and development solution that takes urban railway transit hubs as the core for residential areas, commercial services, and office spaces within a walkable distance to public transport. This approach aims to enhance land use efficiency, optimize public infrastructure, improve public health, reduce private motor vehicle usage, lower environmental pollution emissions, and integrate cultural heritage conservation and promotion.

2. TOD zone planning refers to specialized planning that prioritizes public transit-oriented mobility in areas that include urban railway stations or depots and their surrounding areas, facilitating the construction of urban railway lines in conjunction with urban renovation and development.

3. Urban railway projects under the TOD model are investment projects that integrate urban railway construction with urban development within the TOD zone.

Article 4. Mobilization and allocation of investment capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Based on the feasibility of balancing and allocating the medium-term and annual public investment plan, the central budget shall provide targeted supplementary funding to the local budget, with a maximum of VND 215,350 billion (two hundred fifteen thousand three hundred fifty billion VND) for Hanoi and a maximum of VND 209,500 billion (two hundred nine thousand five hundred billion VND) for Ho Chi Minh City in the medium-term public investment plans for the periods 2026-2030 and 2031-2035. These funds shall serve as the basis for investment decisions and project implementation.

The allocation of funds specified in this clause shall be sourced from annual increases in revenue and savings in central budget expenditures (if available), and other lawful funding sources. In cases where increased revenue and savings from the central budget are utilized, priority ranking requirements under the Law on State Budget shall not apply;

b) Mobilization of official development assistance (ODA) and preferential foreign loans for project implementation shall not require the preparation of project proposals for ODA and preferential loan usage under relevant regulations. The regulations of the foreign donor shall apply in cases where Vietnamese law has no provisions or differs from those of the foreign donor.

2. The People’s Council of the City is responsible for balancing and allocating the medium-term and annual public investment plans for local budget funds as a basis for investment decisions and the implementation of proposed projects listed in the Appendix enclosed with this Resolution from the following sources:

a) The local budget for medium-term and annual periods, including foreign loans re-lent by the Government and municipal bonds;

b) Annual increased revenue and savings (if available), without requiring compliance with priority ranking under the law on state budget;

c) Other lawful funding sources.

3. Projects listed in the Appendix enclosed with this Resolution shall be allocated funding across multiple medium-term public investment planning periods. The allocated capital for each medium-term period shall align with the implementation progress of each project, without limitations on the transfer of funds between successive medium-term planning periods.

4. The People’s Committee of the City shall have the authority to allocate local budget funds within the medium-term and annual public investment plans before an investment decision is made to carry out certain activities in service of urban railway projects and urban railway projects under the TOD model, as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Payment for consultancy services;

c) Expenses for planning activities related to the alignment of infrastructure, location of structures along the urban railway, and planning of the TOD zone;

d) Implementation of compensation, support, and resettlement;

dd) Implementation of communication activities and other preparatory works for project investment.

5. To implement urban railway projects and urban railway projects under the TOD model, the People’s Committee of the City shall have the authority to:

a) utilize the annual local budget contingency fund;

b) advance the next year's local budget estimate, ensuring that the advance does not exceed 50% of the capital construction expenditure estimate of the ongoing projects in the medium-term public investment plan funded by the approved local budget.

Article 5. Procedures for investment in urban railway projects and urban railway projects under the TOD model

1. Urban railway projects and urban railway projects under the TOD model shall proceed immediately to the preparation, appraisal, and investment decision stages without requiring procedures for investment policy formulation, appraisal, and approval, nor other procedures related to investment policy decisions as stipulated by relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Organize the preparation, appraisal, investment decision-making, and adjustments to urban railway projects and urban railway projects under the TOD model in accordance with procedures similar to those applied to Group A projects managed by local governments, as prescribed by relevant laws;

b) Decide on the division of urban railway projects and urban railway projects under the TOD model into component projects and sub-projects at the time of investment decision. The division of component projects and sub-projects shall not be subject to the provisions of construction law;

c) Decide on the extension of the implementation period for urban railway projects and urban railway projects under the TOD model without requiring project adjustments, provided that it does not increase the total investment amount;

d) Decide that urban railway works (stations, intersections, bridges, and related works within urban railway projects) shall not be subject to architectural design competition;

dd) Decide on the application of direct contracting for the selection of consulting, non-consulting, and construction contractors; EPC and turnkey contractors; and investors for urban railway projects and urban railway projects under the TOD model, following the procedures and regulations of bidding law;

e) Separate compensation, support, and resettlement activities into an independent project based on the alignment and location of structures along the urban railway route, as approved by the competent authority, or the TOD zone planning, as approved by the competent authority. The preparation, appraisal, and investment decision of the compensation, support, and resettlement project shall comply with public investment law.

3. Urban railway projects and urban railway infrastructure under urban railway projects following the TOD model shall be designed using a front-end engineering design (FEED) to replace the basic design in the feasibility study report. EPC contractor selection shall be based on the approved investment project, and project owners shall have the authority to approve subsequent design phases after the FEED design.

4. The preparation of total investment and bidding package cost estimates shall be regulated as follows:

a) For project items that are either absent from or not aligned with existing cost norms and unit prices for construction, operation, and maintenance issued by the competent authority, urban railway projects and urban railway infrastructure under urban railway projects following the TOD model may apply cost norms and unit prices for construction, operation, and maintenance published by international organizations or from similar urban railway projects worldwide, converted to the calculation time;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) For cost items not yet stipulated in Vietnamese law or those that exist in Vietnamese law but are not suitable for urban railway projects with similar characteristics and implementation conditions, cost estimates shall be applied in accordance with cost items of similar urban railway projects worldwide.

5. Vietnam Electricity (EVN) shall be responsible for organizing the relocation of electrical infrastructure with a voltage of 110KV or higher to facilitate land acquisition, compensation, support, and resettlement.

Article 6. On urban development following the TOD model

1. The preparation, appraisal, approval, and adjustment of project alignment plans, structure locations along urban railway routes, and TOD zone planning shall be regulated as follows:

a) The People’s Committee of City shall organize the preparation, appraisal, approval, and adjustment of project alignment plans, structure locations along urban railway routes, and TOD zone planning to determine land acquisition locations, boundaries, and areas. Within the TOD zone, the People’s Committee of City shall have the authority to determine economic-technical indicators and land-use planning indicators that differ from those stipulated in national technical standards on urban and rural planning, provided that technical and social infrastructure systems are adequately ensured. It shall also have the authority to adjust land-use functions within the TOD zone to maximize land resources and the added value of land, support the development of urban railway lines, and foster urban development within the TOD zone;

b) When preparing, appraising, approving, and adjusting project alignment plans, structure locations along urban railway routes, and TOD zone planning, the People’s Committee of City shall be authorized to make decisions that differ from previously approved urban and rural plans, land-use plans, and land-use planning without requiring adjustments to such plans. After approval of the project alignment plans, structure locations along urban railway routes, and TOD zone planning, land-use plans and other relevant plans must be promptly reviewed, adjusted, updated, and published.

2. Based on the approved TOD zone planning, the People’s Committee of City shall have the authority to decide on the transfer of land-use planning indicators among projects and structures within the TOD zone.

3. The Province-level People’s Council shall provide specific regulations on this Article.

Article 7. Development of the railway industry, technology transfer, and human resource training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The development of science, technology, and human resource training for urban railway projects shall be regulated as follows:

a) Organizations and individuals leading scientific and technological activities serving the project shall be entitled to apply and enjoy the following policies:

a1) Decide on the selection of restricted bidding, direct contracting, or ordering to select contractors providing services and goods;

a2) Enterprises shall enjoy incentives equivalent to those granted to high-tech enterprises as prescribed by the law on high technology during the implementation of scientific and technological tasks serving the project;

a3) The income of enterprises and individuals derived from performing scientific and technological tasks serving the project shall be tax-exempt;

b) Organizations and individuals participating in the training and development of high-tech human resources serving the project shall be entitled to preferential policies as prescribed by the law on high technology.

3. The development of the railway industry and technology transfer shall be regulated as follows:

a) The Government shall prescribe the criteria for selecting state-owned organizations and enterprises assigned tasks or Vietnamese organizations and enterprises contracted to provide railway industrial services and goods, conduct research, apply, and receive technology transfer;

b) The Prime Minister shall decide on the list of railway industrial services and goods assigned to state-owned organizations and enterprises or contracted to Vietnamese organizations and enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) For packages subject to international bidding, the bidding documents must include a commitment from the general contractor and foreign contractors regarding technology transfer and training of human resources for Vietnamese partners to master management, operation, exploitation, and maintenance, gradually taking control of the technology.

Article 8. Policies on construction materials and disposal sites

1. The extraction of group IV minerals and ordinary construction materials belonging to group III minerals under the provisions of the Law on Geology and Minerals (hereinafter referred to as ordinary construction materials) for urban railway projects and urban railway structures under TOD railway projects shall be regulated as follows:

a) For licensed mining sites that are operational, still within their permitted mining period, or have expired but retain reserves without completing the mine closure procedures, the province-level People’s Committee shall decide on:

a1) Adjusting the mining reserves, extending the mining period, and increasing capacity according to project needs without requiring adjustments to provincial planning; without requiring the preparation of an adjusted mining investment project to carry out the procedures for investment decision or investment policy approval; without requiring environmental impact assessment approval, environmental permit issuance, or environmental registration, provided that labor safety and environmental protection requirements in mining activities are ensured;

a2) Ceasing mining capacity increases once the project's material needs have been met;

b) For mining sites listed in the construction material survey dossier for the project but not yet licensed for extraction:

b1) The province-level People’s Committee shall issue mining licenses for ordinary construction materials without requiring mineral exploitation rights to be auctioned. For ordinary construction material mines included in the mineral exploitation rights auction plan, adjustments shall be made to remove them from the auction plan and issue mining licenses without requiring an auction of mineral exploitation rights. The licensing process shall be carried out similarly to group IV mineral mining licensing as stipulated in point a, clause 2, Article 72, and points c and d, clause 2, Article 73 of the Law on Geology and Minerals;

b2) The province-level People’s Committee shall decide on adjustments and additions of these mineral mines into the geological and mineral management plan within the provincial planning framework without requiring provincial planning adjustments;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b4) The province-level People’s Committee shall be responsible for managing and supervising implementation and post-project management;

b5) Organizations and individuals engaged in mineral extraction for the project shall be responsible for paying taxes, fees, and fulfilling other financial obligations as prescribed by law;

b6) The extraction and use of minerals shall continue until project completion and must be subject to management and supervision in accordance with legal regulations.

c) In cases where the mineral reserves at mining sites listed in the construction material survey dossier for urban railway projects and urban railway structures under TOD railway projects have been fully extracted but still fail to meet the demand for construction materials, the project owner shall take the lead in conducting surveys and proposing that the province-level People’s Committee decide to supplement new mineral mines into the construction material survey dossier for the projects. The management, extraction, and use of minerals at newly supplemented mining sites shall be carried out in accordance with the provisions of point b of this clause.

d) Based on actual conditions, the province-level People’s Committee shall consider and guide organizations and individuals engaged in mineral extraction for urban railway projects and urban railway structures under TOD railway projects to conduct self-assessments of impacts on riverbeds, banks, and floodplains for sand and gravel mines located in river and stream sections with a high risk of erosion. This shall ensure compliance with regulations on riverbed and gravel management as well as riverbank and floodplain protection. The province-level People’s Committee shall also inspect and monitor the use of minerals in accordance with legal regulations.

2. Regarding disposal sites for construction waste and the topsoil layer from paddy fields serving urban railway projects and urban railway structures under TOD railway projects, the city-level People’s Committee shall decide or propose that the relevant province-level People’s Committee decide on the following matters:

a) Reclaiming land, compensating, supporting, and resettling the area designated as a construction waste disposal site in the project survey dossier, and handing over the site to the contractor for the disposal of the project's construction waste;

b) Managing the project's construction waste disposal site in accordance with the laws on land, environmental protection, and other relevant legal regulations;

c) Developing a plan for utilizing the topsoil layer from paddy fields reclaimed from projects. The development of such a plan shall be carried out in accordance with the legal provisions on crop cultivation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Within TOD areas, the Ho Chi Minh City People’s Committee is entitled to collect and utilize 100% of the following revenues for the development of the urban railway system, public transportation system, and technical infrastructure connecting to the public passenger transport system:

a) Revenue generated from the increased floor area of civil construction projects due to higher land use coefficients and other planning indicators within TOD areas;

b) Revenue from the monetization of added land value within TOD areas;

c) Infrastructure improvement fees.

2. The Ho Chi Minh City People’s Council shall specify the methods for determining the amount of revenue, the authority, procedures, and implementation of revenue collection under Clause 1 of this Article, avoid double taxation or overlapping fees.

3. The Ho Chi Minh City People’s Committee is allowed to borrow funds through the issuance of local government bonds, loans from domestic financial institutions, other domestic entities, and on-lending from the Government’s foreign loans, as well as other lawful capital mobilization forms, with a total outstanding loan balance not exceeding 120% of the budget revenues allocated to Ho Chi Minh City under fiscal decentralization. If this limit exceeds 120%, the National Assembly shall consider and approve an increase in the borrowing limit based on the actual financial needs of Ho Chi Minh City.

Annually, during budget execution, the Ho Chi Minh City People’s Council shall have the discretion to determine specific sources of domestic loans and on-lending from the Government’s foreign loans, ensuring they remain within the total outstanding loan balance and budget deficit approved by the National Assembly and assigned by the Prime Minister.

4. The Ho Chi Minh City People’s Committee shall conduct appraisal and approve the environmental impact assessment report; issue environmental permits before the trial operation of urban railway projects and TOD railway projects (if the project is subject to the environmental permit requirement); and register environmental compliance (if the project is not subject to the environmental permit requirement).

Article 10. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Government shall be responsible before the National Assembly for:

a) Organizing the implementation and management of investment in the urban railway network in Hanoi and Ho Chi Minh City in accordance with this Resolution and relevant legal regulations;

b) Managing and utilizing funds and resources efficiently, ensuring cost savings, preventing corruption, wastefulness, and negative practices; and providing complete and transparent information to secure public understanding and consensus on the development of the urban railway network in Hanoi and Ho Chi Minh City.

c) Decide on adjustments to the projected project list in the Appendix enclosed with this Resolution based on the proposal of the People’s Committee of the City;

d) Stipulate the assigned contents and provide guidelines for the implementation of certain provisions of this Resolution within its authority.

3. Regarding the selection of investors and contractors for EPC packages and consulting service packages involving foreign contractors, the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security, the Ministry of Construction, the Ministry of Finance, the Government Inspectorate, and the State Audit Office of Vietnam shall assign representatives to participate in the appraisal committee when invited by the competent authority

4. The State Audit Office of Vietnam is responsible for auditing the finalized total investment estimate based on the appraisal report from the investment decision-making authority as a basis for approving the urban railway project and TOD urban railway infrastructure. The audit results shall be submitted to the investment decision-making authority within no more than 30 days from the date of receipt of the complete audit request dossier.

5. The People’s Council of the City shall be responsible for:

a) Specifying the detailed provisions assigned in this Resolution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. The People’s Committee of the City shall be responsible for:

a) Directing and organizing the implementation of this Resolution to ensure transparency, efficiency, feasibility, and adherence to the timeline, preventing policy exploitation, losses, and wastefulness; directing departments, sectors, and localities to ensure coordinated and effective implementation;

b) Mobilizing enterprises to invest in transportation means; continuing to restructure and develop a unified, modern, and efficient infrastructure management and maintenance model; participating in the development of the railway industry;

c) Strengthening the organization responsible for managing and implementing investment in urban railway projects and TOD urban railway projects to ensure competency and experience as required by construction laws and other relevant regulations;

d) Coordinating with province-level People’s Committees in implementing the provisions of Article 8 of this Resolution;

dd) Conducting a mid-term review of the implementation of this Resolution after two years.

7. The Standing Committee of the National Assembly, the Council for Ethnic Affairs, and the Committees of the National Assembly, the National Assembly delegations, National Assembly deputies, province-level People’s Councils, the Vietnam Fatherland Front, and its member organizations shall, within their respective duties and authorities, oversee the implementation of this Resolution.

Article 11. Implementation

1. This Resolution comes into force as of the date of adoption, except for the provisions set out in Clause 2 of this Article, and shall remain in effect until the completion of the investment in the projects listed in the Appendix enclosed with this Resolution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. For projects listed in the Appendix enclosed with this Resolution that have had their investment policies approved by the competent authority prior to the effective date of this Resolution, the People's Committee of the City shall have the following powers and responsibilities:

a) Decide on the application of the provisions of this Resolution to subsequent activities that have not yet been carried out without requiring re-approval of the project’s investment policy;

b) Be responsible for adjusting the investment decision without having to undergo investment policy adjustment procedures in the event of project modifications.

4. The development of the urban railway network system in Hanoi City under the project list in the Appendix enclosed with this Resolution shall be implemented in accordance with the provisions of this Resolution, without being subject to the provisions of Clause 2 and Clause 3 of Article 31, and Points a of Clause 2 and Clause 3 of Article 37 of the Law on the Capital.

5. In case of discrepancies on the same matter between this Resolution and other laws or resolutions of the National Assembly, the provisions of this Resolution shall prevail, except for the provisions set out in Clause 6 of this Article.

6. If any law or resolution of the National Assembly issued after the effective date of this Resolution provides for preferential mechanisms or policies that are more favorable than those stipulated in this Resolution, the application thereof shall be decided by the People's Committee of the City.

This Resolution was passed by the 15th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 9th extraordinary session on February 19, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX

LIST OF PROPOSED URBAN RAILWAY NETWORK PROJECTS IN HANOI CITY AND HO CHI MINH CITY
(Enclosed with Resolution No. 188/2025/QH15 dated February 19, 2025, of the National Assembly)

No.

Project name

Expected implementation schedule

2026 -2030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2036-2045

A

HANOI CITY

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Section Ngoc Hoi - Yen Vien

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Section Gia Lam - Duong Xa

x

2

Line 2: Noi Bai - Thuong Dinh - Buoi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Section Nam Thang Long - Tran Hung Dao

x

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

-

Section Nam Thang Long - Noi Bai

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Extended section to Soc Son

x

-

Section Tran Hung Dao - Cho Mo - Nga Tu So - Hoang Quoc Viet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

3

Line 2A: Cat Linh - Ha Dong - Xuan Mai

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

-

Extended section to Xuan Mai

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Line 3: Troi - Nhon - Yen So

-

Section Nhon - Hanoi Railway Station (Nhon - Cau Giay operational since August 8, 2024)

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Section Hanoi Railway Station - Yen So (Hoang Mai)

x

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

5

Line 4: Me Linh - Sai Dong - Lien Ha

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

Line 5: Van Cao - Hoa Lac

x

7

Line 6: Noi Bai - Ngoc Hoi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

Line 7: Noi Bai - Me Linh - Ha Dong

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

-

Section Me Linh - Noi Bai

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Line 8: Son Dong - Mai Dich – Ring Road 3 - Linh Nam - Duong Xa

x

10

Satellite line: Son Tay - Hoa Lac - Xuan Mai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11

Line 1A: Ngoc Hoi - Second Southern Airport

x

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

13

Line 10: Cat Linh - Lang Ha - Le Van Luong - Yen Nghia

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14

Line 11: Ring Road 2 - Southern Axis - Second Airport

x

15

Line 12: Extended satellite line from Xuan Mai to Phu Xuyen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

B

HO CHI MINH CITY

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Section Ben Thanh - Suoi Tien (operational since December 22, 2024)

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Ben Thanh - An Ha

x

x

2

Line 2: Cu Chi - QL22 - An Suong - Ben Thanh - Thu Thiem

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-

Ben Thanh - Tham Luong

x

x

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

x

-

Tham Luong - Cu Chi

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Line 3: Hiep Binh Phuoc - Binh Trieu - Nga 6 Cong Hoa - Tan Kien - An Ha

x

x

4

Line 4: Dong Thanh (Hoc Mon) - Tan Son Nhat Airport - Ben Thanh - Nguyen Huu Tho - Hiep Phuoc Urban Area

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Line 5: Long Truong - Hanoi Highway - Sai Gon Bridge - Bay Hien - Da Phuoc Depot

x

x

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

x

7

Line 7: Tan Kien - Nguyen Van Linh Street - Thu Thiem - Thao Dien - Thanh Da - Hi-Tech Park - Vinhomes Grand Park

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

Line 8: Da Phuoc - Pham Hung - Ngo Gia Tu - Sai Gon Station - Quang Trung Software Park - Hoc Mon - Binh My (Cu Chi)

x

9

Line 9: An Ha - Vinh Loc - Sai Gon Station - Binh Trieu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

x

10

Line 10: Outer Ring Road

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 188/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
Số hiệu: 188/2025/QH15
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 19/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 2, 3 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...
Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...
Mục 2. LẬP THIẾT KẾ FEED TẠI BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED

1. Nhiệm vụ thiết kế FEED do cơ quan chuẩn bị dự án lập hoặc giao tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập; cơ quan chuẩn bị dự án chấp thuận.

2. Nội dung của nhiệm vụ thiết kế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

3. Nhiệm vụ thiết kế được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình. Cơ quan chuẩn bị dự án quyết định việc sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ thiết kế.

Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED

1. Thiết kế FEED phải đáp ứng các yêu cầu tại nhiệm vụ thiết kế được chấp thuận.

2. Thiết kế FEED phải tuân thủ tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, quy định về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn trong xây dựng, lắp đặt, sử dụng; bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy nổ và điều kiện an toàn khác.

3. Giải pháp thiết kế phải có so sánh và đánh giá để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

4. Nội dung thiết kế FEED phải thể hiện được cấu trúc tổng thể của hệ thống đường sắt và mối quan hệ tương tác giữa các giao diện hệ thống; xác định các thông tin, thông số, kích thước, vật liệu chủ yếu của các công trình, hạng mục công trình chính, hệ thống phương tiện, thiết bị của dự án; đủ cơ sở để xác định tổng mức đầu tư, dự toán gói thầu và lập bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED.

5. Mô hình thông tin công trình (BIM) kèm theo thiết kế FEED phải đáp ứng các yêu cầu về mức độ thông tin phù hợp theo quy định tại hợp đồng tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, sử dụng định dạng gốc kèm theo định dạng mở.

6. Quy cách hồ sơ thiết kế FEED:

a) Hồ sơ thiết kế FEED được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED và các tài liệu có liên quan;

b) Bản vẽ thiết kế FEED phải có kích cỡ, khung tên; khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế; được tư vấn lập dự án, lập thiết kế FEED ký tên và đóng dấu xác nhận;

c) Hình thức của hồ sơ thiết kế FEED được thực hiện theo quy định của hợp đồng ký kết giữa tư vấn lập dự án với chủ đầu tư; phải bảo đảm tra cứu và bảo quản lâu dài.

Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Đối với dự án lập thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, căn cứ nhiệm vụ thiết kế FEED được cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt, tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo giai đoạn: lập Báo cáo giữa kỳ theo nội dung quy định tại Điều 40 Nghị định này và triển khai hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định này.

2. Báo cáo giữa kỳ được cơ quan chuẩn bị dự án trình người quyết định đầu tư để thực hiện các nội dung sau:

a) Giao cơ quan chuyên môn về quy hoạch tổ chức thẩm định trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến;

b) Xem xét, chấp thuận về công nghệ, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.

3. Người quyết định đầu tư được quyết định việc sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc, thuê tổ chức, cá nhân có điều kiện năng lực để cho ý kiến thẩm định làm cơ sở quyết định các nội dung đề xuất tại Báo cáo giữa kỳ về phương án công nghệ; tiêu chuẩn áp dụng cho dự án; phân chia dự án thành phần (nếu có).

4. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để thực hiện trình thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.

5. Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định; phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước thời hạn cơ quan chuyên môn về xây dựng có thông báo kết quả thẩm định dự án 05 ngày làm việc.

6. Đối với các dự án tuyến đường sắt đô thị đã lập thiết kế cơ sở, thiết kế FEED trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư được quyết định phân chia dự án thành phần trong giai đoạn lập, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo giữa kỳ gồm:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng;

b) Phân tích, đánh giá các phương án công nghệ; sơ bộ phương án tổ chức vận hành;

c) Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính;

d) Đánh giá các yếu tố rủi ro;

đ) Đề xuất lựa chọn phương án tối ưu về công nghệ; tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

e) Đề xuất về việc phân chia dự án thành phần, tiến độ triển khai dự án thành phần; sơ bộ phân chia các gói thầu (nếu có).

2. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến gồm các nội dung sau:

a) Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN2000;

b) Bình đồ tuyến, ga, đề-pô đường sắt đô thị tỷ lệ 1/500 thể hiện đầy đủ tim tuyến bao gồm tọa độ, vị trí công trình theo tuyến, chỉ giới đường đỏ công trình đường bộ có liên quan, mặt cắt ngang thể hiện vị trí công trình đường sắt đô thị, ranh giới phạm vi bảo vệ công trình theo phương ngang, ranh giới hành lang an toàn đường sắt, và ranh giới phạm vi thu hồi đất, trong đó, bao gồm đất dành cho kết cấu công trình đường sắt đô thị, đất phục vụ thi công xây dựng và kết nối, giao diện giữa các hạng mục công trình và hệ thống thiết bị của dự án, kết nối giữa hệ thống đường sắt với các khu vực lân cận để quyết định giao đất thực hiện xây dựng công trình đường sắt đô thị;

c) Kết quả tham vấn cộng đồng.

3. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án lựa chọn công nghệ gồm:

a) Thuyết minh phương án lựa chọn công nghệ với các nội dung chính sau: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

b) Khung quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;

c) Bảng thông số công nghệ, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

d) Các phụ lục chứng minh kèm theo.

4. Mô hình thông tin công trình (BIM).

Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung được chấp thuận của Báo cáo giữa kỳ và các nội dung sau:

a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;

b) Các yếu tố đảm bảo thực hiện dự án về sử dụng tài nguyên, sử dụng lao động, thời gian thực hiện;

c) Phương án phân chia dự án thành phần, phân kỳ đầu tư; phương án phân chia các gói thầu EPC, EC, EP (nếu có);

d) Đề xuất kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

đ) Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án;

e) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến thu hồi đất, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai bao gồm đất trồng lúa, đất rừng (nếu có); phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng cho dự án (trừ trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo dự án thành phần);

g) Tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Điều 47 Nghị định này;

h) Khả năng huy động vốn, nguồn và phương thức huy động vốn; phân tích tài chính, rủi ro; chi phí khai thác, sử dụng công trình;

i) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

k) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

l) Kiến nghị các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;

m) Các nội dung cần thiết khác.

2. Hồ sơ thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;

b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;

c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);

đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;

e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;

h) Các bản vẽ cần thiết khác (nếu có);

i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;

k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;

l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông công cộng, các khu vực đô thị hiện hữu và tương lai trong quy hoạch khu vực TOD (nếu có);

m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;

n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu;

o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;

p) Mô hình thông tin công trình (BIM);

q) Các nội dung cần thiết khác.

3. Hồ sơ thiết kế về phòng, chống cháy nổ theo pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

4. Các hồ sơ có liên quan đến kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, phương án phân chia gói thầu, dự toán gói thầu EPC, EC, EP (nếu có).

5. Các tài liệu khác có liên quan.

6. Đối với dự án PPP, nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng hồ sơ thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Mục 3. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Cơ quan chuẩn bị dự án lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra song song, đồng thời với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

2. Nội dung thẩm tra đáp ứng yêu cầu của công tác thẩm định theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.

3. Báo cáo kết quả thẩm tra được lập cho Báo cáo giữa kỳ và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Đối với dự án sử dụng thiết kế FEED thay thế thiết kế cơ sở, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng được quy định cụ thể như sau:

1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng của dự án bao gồm việc thẩm định của người quyết định đầu tư, thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo pháp luật về xây dựng đối với dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 và các quy định tại Nghị định này.

2. Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự án.

3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định và cơ quan chuyên môn về xây dựng được lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung thẩm định; được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định.

4. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị với phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD với quy hoạch khu vực TOD được duyệt;

c) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;

d) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường;

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

e) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

5. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư tại điểm e khoản 4 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;

d) Sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

6. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người, quyết định đầu tư gồm:

a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư;

b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;

d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ;

e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.

7. Nội dung thẩm định, xác định tổng mức đầu tư tại điểm d khoản 6 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn;

b) Kết quả hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo các kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 5 Điều này và các ý kiến giải trình;

c) Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;

d) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;

đ) Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định.

8. Đối với dự án PPP, nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng nội dung thẩm định thiết kế FEED và tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều này.

9. Tổng mức đầu tư của dự án sau khi đã được hoàn thiện theo kết quả thẩm định quy định tại Điều này được Ủy ban nhân dân thành phố gửi Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán hồ sơ tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 188/2025/QH15.

Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

1. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);

c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;

d) Tư vấn lập dự án, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;

đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;

e) Mục tiêu dự án;

g) Diện tích đất sử dụng;

h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;

i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);

k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

l) Việc phân chia dự án thành phần;

m) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

n) Phương án phân chia gói thầu; dự toán gói thầu EPC, EC, EP (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu);

o) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);

p) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;

q) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

r) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên;

s) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

t) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

2. Việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

3. Trường hợp phê duyệt dự án thành phần theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này, nội dung phê duyệt dự án thành phần theo quy định khoản 1 Điều này trừ điểm l khoản 1 Điều này.

Điều 45. Điều chỉnh dự án

1. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15, việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư tương ứng với nguồn vốn sử dụng của dự án.

2. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15.

3. Việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 43 Nghị định này đối với các nội dung điều chỉnh.

4. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:

a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;

b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.

Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt

1. Đối với các dự án được sử dụng thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, việc lập, kiểm soát thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED của chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Trường hợp dự án thực hiện lập thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở là thiết kế FEED, nhiệm vụ thiết kế, yêu cầu, nội dung thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 38, khoản 2 Điều 41 Nghị định này.

3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố là cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế FEED triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án.

4. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;

c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; an toàn về phòng, chống cháy nổ;

d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

Xem nội dung VB
Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD

1. Dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được thực hiện ngay việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án mà không phải thực hiện thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác có liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 2, 3 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2, 3 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...
Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...
Mục 2. LẬP THIẾT KẾ FEED TẠI BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED

1. Nhiệm vụ thiết kế FEED do cơ quan chuẩn bị dự án lập hoặc giao tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực lập; cơ quan chuẩn bị dự án chấp thuận.

2. Nội dung của nhiệm vụ thiết kế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

3. Nhiệm vụ thiết kế được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình. Cơ quan chuẩn bị dự án quyết định việc sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ thiết kế.

Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED

1. Thiết kế FEED phải đáp ứng các yêu cầu tại nhiệm vụ thiết kế được chấp thuận.

2. Thiết kế FEED phải tuân thủ tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng, quy định về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn trong xây dựng, lắp đặt, sử dụng; bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy nổ và điều kiện an toàn khác.

3. Giải pháp thiết kế phải có so sánh và đánh giá để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

4. Nội dung thiết kế FEED phải thể hiện được cấu trúc tổng thể của hệ thống đường sắt và mối quan hệ tương tác giữa các giao diện hệ thống; xác định các thông tin, thông số, kích thước, vật liệu chủ yếu của các công trình, hạng mục công trình chính, hệ thống phương tiện, thiết bị của dự án; đủ cơ sở để xác định tổng mức đầu tư, dự toán gói thầu và lập bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED.

5. Mô hình thông tin công trình (BIM) kèm theo thiết kế FEED phải đáp ứng các yêu cầu về mức độ thông tin phù hợp theo quy định tại hợp đồng tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, sử dụng định dạng gốc kèm theo định dạng mở.

6. Quy cách hồ sơ thiết kế FEED:

a) Hồ sơ thiết kế FEED được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED và các tài liệu có liên quan;

b) Bản vẽ thiết kế FEED phải có kích cỡ, khung tên; khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế; được tư vấn lập dự án, lập thiết kế FEED ký tên và đóng dấu xác nhận;

c) Hình thức của hồ sơ thiết kế FEED được thực hiện theo quy định của hợp đồng ký kết giữa tư vấn lập dự án với chủ đầu tư; phải bảo đảm tra cứu và bảo quản lâu dài.

Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Đối với dự án lập thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, căn cứ nhiệm vụ thiết kế FEED được cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt, tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo giai đoạn: lập Báo cáo giữa kỳ theo nội dung quy định tại Điều 40 Nghị định này và triển khai hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định này.

2. Báo cáo giữa kỳ được cơ quan chuẩn bị dự án trình người quyết định đầu tư để thực hiện các nội dung sau:

a) Giao cơ quan chuyên môn về quy hoạch tổ chức thẩm định trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến;

b) Xem xét, chấp thuận về công nghệ, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.

3. Người quyết định đầu tư được quyết định việc sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc, thuê tổ chức, cá nhân có điều kiện năng lực để cho ý kiến thẩm định làm cơ sở quyết định các nội dung đề xuất tại Báo cáo giữa kỳ về phương án công nghệ; tiêu chuẩn áp dụng cho dự án; phân chia dự án thành phần (nếu có).

4. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để thực hiện trình thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.

5. Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định; phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước thời hạn cơ quan chuyên môn về xây dựng có thông báo kết quả thẩm định dự án 05 ngày làm việc.

6. Đối với các dự án tuyến đường sắt đô thị đã lập thiết kế cơ sở, thiết kế FEED trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư được quyết định phân chia dự án thành phần trong giai đoạn lập, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo giữa kỳ gồm:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng;

b) Phân tích, đánh giá các phương án công nghệ; sơ bộ phương án tổ chức vận hành;

c) Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính;

d) Đánh giá các yếu tố rủi ro;

đ) Đề xuất lựa chọn phương án tối ưu về công nghệ; tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

e) Đề xuất về việc phân chia dự án thành phần, tiến độ triển khai dự án thành phần; sơ bộ phân chia các gói thầu (nếu có).

2. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến gồm các nội dung sau:

a) Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN2000;

b) Bình đồ tuyến, ga, đề-pô đường sắt đô thị tỷ lệ 1/500 thể hiện đầy đủ tim tuyến bao gồm tọa độ, vị trí công trình theo tuyến, chỉ giới đường đỏ công trình đường bộ có liên quan, mặt cắt ngang thể hiện vị trí công trình đường sắt đô thị, ranh giới phạm vi bảo vệ công trình theo phương ngang, ranh giới hành lang an toàn đường sắt, và ranh giới phạm vi thu hồi đất, trong đó, bao gồm đất dành cho kết cấu công trình đường sắt đô thị, đất phục vụ thi công xây dựng và kết nối, giao diện giữa các hạng mục công trình và hệ thống thiết bị của dự án, kết nối giữa hệ thống đường sắt với các khu vực lân cận để quyết định giao đất thực hiện xây dựng công trình đường sắt đô thị;

c) Kết quả tham vấn cộng đồng.

3. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án lựa chọn công nghệ gồm:

a) Thuyết minh phương án lựa chọn công nghệ với các nội dung chính sau: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

b) Khung quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;

c) Bảng thông số công nghệ, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

d) Các phụ lục chứng minh kèm theo.

4. Mô hình thông tin công trình (BIM).

Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung được chấp thuận của Báo cáo giữa kỳ và các nội dung sau:

a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;

b) Các yếu tố đảm bảo thực hiện dự án về sử dụng tài nguyên, sử dụng lao động, thời gian thực hiện;

c) Phương án phân chia dự án thành phần, phân kỳ đầu tư; phương án phân chia các gói thầu EPC, EC, EP (nếu có);

d) Đề xuất kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

đ) Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án;

e) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến thu hồi đất, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai bao gồm đất trồng lúa, đất rừng (nếu có); phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng cho dự án (trừ trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo dự án thành phần);

g) Tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Điều 47 Nghị định này;

h) Khả năng huy động vốn, nguồn và phương thức huy động vốn; phân tích tài chính, rủi ro; chi phí khai thác, sử dụng công trình;

i) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

k) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

l) Kiến nghị các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;

m) Các nội dung cần thiết khác.

2. Hồ sơ thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;

b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;

c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);

đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;

e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;

h) Các bản vẽ cần thiết khác (nếu có);

i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;

k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;

l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông công cộng, các khu vực đô thị hiện hữu và tương lai trong quy hoạch khu vực TOD (nếu có);

m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;

n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu;

o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;

p) Mô hình thông tin công trình (BIM);

q) Các nội dung cần thiết khác.

3. Hồ sơ thiết kế về phòng, chống cháy nổ theo pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

4. Các hồ sơ có liên quan đến kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, phương án phân chia gói thầu, dự toán gói thầu EPC, EC, EP (nếu có).

5. Các tài liệu khác có liên quan.

6. Đối với dự án PPP, nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng hồ sơ thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Mục 3. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Cơ quan chuẩn bị dự án lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra song song, đồng thời với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

2. Nội dung thẩm tra đáp ứng yêu cầu của công tác thẩm định theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.

3. Báo cáo kết quả thẩm tra được lập cho Báo cáo giữa kỳ và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Đối với dự án sử dụng thiết kế FEED thay thế thiết kế cơ sở, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng được quy định cụ thể như sau:

1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng của dự án bao gồm việc thẩm định của người quyết định đầu tư, thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo pháp luật về xây dựng đối với dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 và các quy định tại Nghị định này.

2. Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự án.

3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định và cơ quan chuyên môn về xây dựng được lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung thẩm định; được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định.

4. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị với phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD với quy hoạch khu vực TOD được duyệt;

c) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;

d) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường;

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

e) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

5. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư tại điểm e khoản 4 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;

d) Sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

6. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người, quyết định đầu tư gồm:

a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư;

b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;

d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ;

e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.

7. Nội dung thẩm định, xác định tổng mức đầu tư tại điểm d khoản 6 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn;

b) Kết quả hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo các kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 5 Điều này và các ý kiến giải trình;

c) Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;

d) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;

đ) Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định.

8. Đối với dự án PPP, nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng nội dung thẩm định thiết kế FEED và tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều này.

9. Tổng mức đầu tư của dự án sau khi đã được hoàn thiện theo kết quả thẩm định quy định tại Điều này được Ủy ban nhân dân thành phố gửi Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán hồ sơ tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 188/2025/QH15.

Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

1. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);

c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;

d) Tư vấn lập dự án, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;

đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;

e) Mục tiêu dự án;

g) Diện tích đất sử dụng;

h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;

i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);

k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

l) Việc phân chia dự án thành phần;

m) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

n) Phương án phân chia gói thầu; dự toán gói thầu EPC, EC, EP (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu);

o) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);

p) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;

q) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

r) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên;

s) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

t) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

2. Việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

3. Trường hợp phê duyệt dự án thành phần theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này, nội dung phê duyệt dự án thành phần theo quy định khoản 1 Điều này trừ điểm l khoản 1 Điều này.

Điều 45. Điều chỉnh dự án

1. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15, việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư tương ứng với nguồn vốn sử dụng của dự án.

2. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh dự án theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15.

3. Việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 43 Nghị định này đối với các nội dung điều chỉnh.

4. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:

a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;

b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.

Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt

1. Đối với các dự án được sử dụng thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, việc lập, kiểm soát thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED của chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Trường hợp dự án thực hiện lập thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở là thiết kế FEED, nhiệm vụ thiết kế, yêu cầu, nội dung thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 38, khoản 2 Điều 41 Nghị định này.

3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố là cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế FEED triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án.

4. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;

c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; an toàn về phòng, chống cháy nổ;

d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

Xem nội dung VB
Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD
...
2. Ủy ban nhân dân Thành phố có thẩm quyền sau đây:

a) Tổ chức lập, thẩm định, quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD theo trình tự, thủ tục tương tự như dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật có liên quan;
Điểm này được hướng dẫn bởi Mục 2, 3 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 39 đến Điều 41 và Điều 44 Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...

Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Đối với dự án lập thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, căn cứ nhiệm vụ thiết kế FEED được cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt, tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo giai đoạn: lập Báo cáo giữa kỳ theo nội dung quy định tại Điều 40 Nghị định này và triển khai hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án theo nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định này.

2. Báo cáo giữa kỳ được cơ quan chuẩn bị dự án trình người quyết định đầu tư để thực hiện các nội dung sau:

a) Giao cơ quan chuyên môn về quy hoạch tổ chức thẩm định trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến;

b) Xem xét, chấp thuận về công nghệ, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.

3. Người quyết định đầu tư được quyết định việc sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc, thuê tổ chức, cá nhân có điều kiện năng lực để cho ý kiến thẩm định làm cơ sở quyết định các nội dung đề xuất tại Báo cáo giữa kỳ về phương án công nghệ; tiêu chuẩn áp dụng cho dự án; phân chia dự án thành phần (nếu có).

4. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để thực hiện trình thẩm định, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.

5. Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường song song với quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thẩm định; phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước thời hạn cơ quan chuyên môn về xây dựng có thông báo kết quả thẩm định dự án 05 ngày làm việc.

6. Đối với các dự án tuyến đường sắt đô thị đã lập thiết kế cơ sở, thiết kế FEED trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì người quyết định đầu tư được quyết định phân chia dự án thành phần trong giai đoạn lập, điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo giữa kỳ gồm:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng;

b) Phân tích, đánh giá các phương án công nghệ; sơ bộ phương án tổ chức vận hành;

c) Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính;

d) Đánh giá các yếu tố rủi ro;

đ) Đề xuất lựa chọn phương án tối ưu về công nghệ; tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

e) Đề xuất về việc phân chia dự án thành phần, tiến độ triển khai dự án thành phần; sơ bộ phân chia các gói thầu (nếu có).

2. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án tuyến công trình, vị trí công trình theo tuyến gồm các nội dung sau:

a) Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN2000;

b) Bình đồ tuyến, ga, đề-pô đường sắt đô thị tỷ lệ 1/500 thể hiện đầy đủ tim tuyến bao gồm tọa độ, vị trí công trình theo tuyến, chỉ giới đường đỏ công trình đường bộ có liên quan, mặt cắt ngang thể hiện vị trí công trình đường sắt đô thị, ranh giới phạm vi bảo vệ công trình theo phương ngang, ranh giới hành lang an toàn đường sắt, và ranh giới phạm vi thu hồi đất, trong đó, bao gồm đất dành cho kết cấu công trình đường sắt đô thị, đất phục vụ thi công xây dựng và kết nối, giao diện giữa các hạng mục công trình và hệ thống thiết bị của dự án, kết nối giữa hệ thống đường sắt với các khu vực lân cận để quyết định giao đất thực hiện xây dựng công trình đường sắt đô thị;

c) Kết quả tham vấn cộng đồng.

3. Hồ sơ thiết kế FEED về phương án lựa chọn công nghệ gồm:

a) Thuyết minh phương án lựa chọn công nghệ với các nội dung chính sau: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

b) Khung quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;

c) Bảng thông số công nghệ, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

d) Các phụ lục chứng minh kèm theo.

4. Mô hình thông tin công trình (BIM).

Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Thuyết minh chung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung được chấp thuận của Báo cáo giữa kỳ và các nội dung sau:

a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;

b) Các yếu tố đảm bảo thực hiện dự án về sử dụng tài nguyên, sử dụng lao động, thời gian thực hiện;

c) Phương án phân chia dự án thành phần, phân kỳ đầu tư; phương án phân chia các gói thầu EPC, EC, EP (nếu có);

d) Đề xuất kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

đ) Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án;

e) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến thu hồi đất, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai bao gồm đất trồng lúa, đất rừng (nếu có); phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng cho dự án (trừ trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo dự án thành phần);

g) Tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Điều 47 Nghị định này;

h) Khả năng huy động vốn, nguồn và phương thức huy động vốn; phân tích tài chính, rủi ro; chi phí khai thác, sử dụng công trình;

i) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

k) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

l) Kiến nghị các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;

m) Các nội dung cần thiết khác.

2. Hồ sơ thiết kế FEED bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;

b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;

c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

d) Các yêu cầu về tính sẵn sàng, độ tin cậy, khả năng bảo trì và an toàn (RAMS);

đ) Xác định chỉ số đánh giá hiệu suất, năng lực vận tải của dự án; phương án tổ chức khai thác chạy tàu;

e) Thông tin, thông số kỹ thuật chủ yếu và các yêu cầu cho hệ thống thiết bị, phương tiện chính bao gồm: hệ thống phương tiện; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống giám sát; hệ thống cấp điện, điện sức kéo; hệ thống thẻ vé; trung tâm điều khiển chạy tàu; hệ thống kiểm soát môi trường; hệ thống thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng tại đề pô;

g) Thông tin, thông số kỹ thuật, vật liệu chủ yếu và các yêu cầu về công trình tuyến, các công trình trên tuyến: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cơ - điện công trình;

h) Các bản vẽ cần thiết khác (nếu có);

i) Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế FEED;

k) Phương án kết nối, giao diện hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình; giữa các hạng mục công trình và thiết bị hoặc hệ thống thiết bị của dự án;

l) Phương án kết nối giữa hệ thống đường sắt với hệ thống giao thông công cộng, các khu vực đô thị hiện hữu và tương lai trong quy hoạch khu vực TOD (nếu có);

m) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;

n) Báo cáo đánh giá ảnh hưởng đối với các công trình hiện hữu;

o) Các yêu cầu về vận hành, bảo trì;

p) Mô hình thông tin công trình (BIM);

q) Các nội dung cần thiết khác.

3. Hồ sơ thiết kế về phòng, chống cháy nổ theo pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

4. Các hồ sơ có liên quan đến kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, phương án phân chia gói thầu, dự toán gói thầu EPC, EC, EP (nếu có).

5. Các tài liệu khác có liên quan.

6. Đối với dự án PPP, nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng hồ sơ thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
...
Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

1. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);

c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;

d) Tư vấn lập dự án, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;

đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;

e) Mục tiêu dự án;

g) Diện tích đất sử dụng;

h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;

i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);

k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

l) Việc phân chia dự án thành phần;

m) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);

n) Phương án phân chia gói thầu; dự toán gói thầu EPC, EC, EP (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu);

o) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);

p) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;

q) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

r) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên;

s) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

t) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

2. Việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

3. Trường hợp phê duyệt dự án thành phần theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này, nội dung phê duyệt dự án thành phần theo quy định khoản 1 Điều này trừ điểm l khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD
...
2. Ủy ban nhân dân Thành phố có thẩm quyền sau đây:
...
b) Quyết định việc phân chia dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD thành các dự án thành phần, tiểu dự án khi quyết định đầu tư. Việc phân chia dự án thành phần, tiểu dự án không phải áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 39 đến Điều 41 và Điều 44 Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 43; Điều 46; Điều 53 Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...

Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Đối với dự án sử dụng thiết kế FEED thay thế thiết kế cơ sở, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng được quy định cụ thể như sau:

1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng của dự án bao gồm việc thẩm định của người quyết định đầu tư, thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo pháp luật về xây dựng đối với dự án nhóm A do địa phương quản lý theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 và các quy định tại Nghị định này.

2. Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự án.

3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định và cơ quan chuyên môn về xây dựng được lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung thẩm định; được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định.

4. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị với phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế FEED của dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD với quy hoạch khu vực TOD được duyệt;

c) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực;

d) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ; việc thực hiện quy định về bảo vệ môi trường;

đ) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

e) Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

5. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư tại điểm e khoản 4 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;

d) Sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

6. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người, quyết định đầu tư gồm:

a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư;

b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án;

d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ;

e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.

7. Nội dung thẩm định, xác định tổng mức đầu tư tại điểm d khoản 6 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn;

b) Kết quả hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo các kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 5 Điều này và các ý kiến giải trình;

c) Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyền công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;

d) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;

đ) Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định.

8. Đối với dự án PPP, nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, riêng nội dung thẩm định thiết kế FEED và tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều này.

9. Tổng mức đầu tư của dự án sau khi đã được hoàn thiện theo kết quả thẩm định quy định tại Điều này được Ủy ban nhân dân thành phố gửi Kiểm toán nhà nước để thực hiện kiểm toán hồ sơ tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị quyết 188/2025/QH15.
...
Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt

1. Đối với các dự án được sử dụng thiết kế FEED thay cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, việc lập, kiểm soát thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED của chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Trường hợp dự án thực hiện lập thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở là thiết kế FEED, nhiệm vụ thiết kế, yêu cầu, nội dung thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều 37, Điều 38, khoản 2 Điều 41 Nghị định này.

3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố là cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế FEED triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án.

4. Nội dung thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng gồm:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;

b) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế cơ sở tại dự án được phê duyệt;

c) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình; an toàn về phòng, chống cháy nổ;

d) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;

đ) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.
...
Điều 53. Lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED

Việc lựa chọn nhà thầu EPC, EC, EP theo thiết kế FEED thực hiện theo cơ chế đặc thù được cấp có thẩm quyền cho phép, quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại Nghị định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng gói thầu.

Xem nội dung VB
Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD
...
3. Dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được lập thiết kế kỹ thuật tổng thể (FEED) thay thế cho thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi; việc lựa chọn nhà thầu EPC được thực hiện trên cơ sở dự án đầu tư được phê duyệt; chủ đầu tư được quyết định việc phê duyệt đối với các bước thiết kế sau thiết kế FEED.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 43; Điều 46; Điều 53 Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV ghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...
Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...
Mục 4. QUẢN LÝ CHI PHÍ

Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính của Báo cáo giữa kỳ xác định theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án xác định theo các quy định tại Điều 23 Nghị định này.

3. Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được điều chỉnh khi dự án được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định này và các trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép. Việc thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định Điều 42, Điều 43 của Nghị định này và quy định pháp luật về xây dựng.

Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng

1. Dự toán gói thầu EPC, EC, EP được xác định trên cơ sở thiết kế FEED, các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng và các nội dung khác trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, phù hợp với nội dung, phạm vi, thời gian thực hiện của gói thầu; và được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu).

2. Căn cứ tổng mức đầu tư xây dựng, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, dự toán gói thầu được duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư cập nhật giá gói thầu EPC, EC, EP theo quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu cần thiết); tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Dự toán gói thầu EPC, EC, EP được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 135 Luật Xây dựng.

4. Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp cần thiết) đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai và thông lệ quốc tế.

5. Áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 để xác định dự toán các gói thầu khác thuộc dự án ngoài các gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này.

Việc tính toán, quy đổi cần phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của gói thầu và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong dự toán.

Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình

1. Khi xác định chi phí vận hành và bảo trì công trình, được áp dụng, sử dụng:

a) Hệ thống định mức, đơn giá vận hành và bảo trì do các tổ chức nước ngoài công bố hoặc của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án trong trường hợp hệ thống định mức, đơn giá vận hành và bảo trì do cấp có thẩm quyền ban hành không có hoặc có nhưng chưa phù hợp với công trình, dự án;

b) Các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới khi pháp luật Việt Nam chưa quy định hoặc đã có quy định nhưng chưa phù hợp với công trình, dự án.

2. Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định thời gian áp dụng hệ thống định mức, đơn giá và các khoản mục chi phí nêu tại khoản 1 Điều này đảm bảo việc xác định chi phí vận hành và bảo trì công trình tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với thực tế vận hành, bảo trì công trình, dự án.

Xem nội dung VB
Điều 5. Về trình tự, thủ tục đầu tư dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD
...
4. Việc lập tổng mức đầu tư, dự toán gói thầu được quy định như sau:

a) Đối với các hạng mục công việc có nhưng chưa phù hợp hoặc chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, vận hành và bảo trì công trình được cấp có thẩm quyền ban hành, dự án đường sắt đô thị, công trình đường sắt đô thị thuộc dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được áp dụng hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, vận hành và bảo trì do các tổ chức quốc tế công bố hoặc của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi về thời điểm tính toán;

b) Đối với hạng mục không thể xác định chi phí theo quy định tại điểm a khoản này được xác định chi phí theo suất vốn đầu tư của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi về thời điểm tính toán;

c) Đối với các khoản mục chi phí chưa được quy định trong pháp luật Việt Nam hoặc đã có quy định trong pháp luật Việt Nam nhưng chưa phù hợp với các dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự được áp dụng các khoản mục chi phí như dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV ghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...
Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
...
Mục 4. QUẢN LÝ CHI PHÍ

Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng

1. Tổng mức đầu tư xây dựng ước tính của Báo cáo giữa kỳ xác định theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án xác định theo các quy định tại Điều 23 Nghị định này.

3. Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được điều chỉnh khi dự án được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định này và các trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép. Việc thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định Điều 42, Điều 43 của Nghị định này và quy định pháp luật về xây dựng.

Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng

1. Dự toán gói thầu EPC, EC, EP được xác định trên cơ sở thiết kế FEED, các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng và các nội dung khác trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, phù hợp với nội dung, phạm vi, thời gian thực hiện của gói thầu; và được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án (trường hợp có đề xuất phân chia gói thầu).

2. Căn cứ tổng mức đầu tư xây dựng, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, dự toán gói thầu được duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư cập nhật giá gói thầu EPC, EC, EP theo quy định của pháp luật về đấu thầu (nếu cần thiết); tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu khác theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Dự toán gói thầu EPC, EC, EP được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 135 Luật Xây dựng.

4. Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng (trong trường hợp cần thiết) đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai và thông lệ quốc tế.

5. Áp dụng, sử dụng hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15 để xác định dự toán các gói thầu khác thuộc dự án ngoài các gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này.

Việc tính toán, quy đổi cần phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của gói thầu và phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong dự toán.

Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình

1. Khi xác định chi phí vận hành và bảo trì công trình, được áp dụng, sử dụng:

a) Hệ thống định mức, đơn giá vận hành và bảo trì do các tổ chức nước ngoài công bố hoặc của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án trong trường hợp hệ thống định mức, đơn giá vận hành và bảo trì do cấp có thẩm quyền ban hành không có hoặc có nhưng chưa phù hợp với công trình, dự án;

b) Các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới khi pháp luật Việt Nam chưa quy định hoặc đã có quy định nhưng chưa phù hợp với công trình, dự án.

2. Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định thời gian áp dụng hệ thống định mức, đơn giá và các khoản mục chi phí nêu tại khoản 1 Điều này đảm bảo việc xác định chi phí vận hành và bảo trì công trình tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với thực tế vận hành, bảo trì công trình, dự án.

Xem nội dung VB
Điều 4. Về huy động và bố trí nguồn vốn đầu tư
...
4. Ủy ban nhân dân Thành phố được quyết định bố trí vốn từ ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch đầu tư công hằng năm trước khi có quyết định đầu tư để triển khai thực hiện một số hoạt động phục vụ cho dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD sau đây:

a) Nhiệm vụ chi của chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án; đào tạo nguồn nhân lực của cơ quan nhà nước, đơn vị quản lý dự án, đơn vị vận hành khai thác, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu;

b) Chi trả dịch vụ tư vấn;

c) Chi trả cho hoạt động quy hoạch liên quan đến phương án tuyến công trình, vị trí công trình trên tuyến đường sắt đô thị và quy hoạch khu vực TOD;

d) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

đ) Thực hiện công tác truyền thông và công việc khác phục vụ chuẩn bị đầu tư dự án.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025
Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về thiết kế kỹ thuật tổng thể và cơ chế đặc thù cho một số dự án đường sắt.
...
Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Mục 1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG PHỤC VỤ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 34. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát
...
Điều 35. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng
...
Điều 36. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
...
Mục 2. LẬP THIẾT KẾ FEED TẠI BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Điều 37. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED
...
Điều 38. Yêu cầu, quy cách hồ sơ thiết kế FEED
...
Điều 39. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
...
Điều 40. Nội dung Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
...
Điều 41. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
...
Mục 3. THẨM TRA, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN, THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Điều 42. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
...
Điều 43. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
...
Điều 44. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
...
Điều 45. Điều chỉnh dự án
...
Điều 46. Thiết kế xây dựng triển khai sau khi dự án được phê duyệt
...
Mục 4. QUẢN LÝ CHI PHÍ

Điều 47. Tổng mức đầu tư xây dựng
...
Điều 48. Dự toán gói thầu xây dựng
...
Điều 49. Chi phí vận hành và bảo trì công trình

Xem nội dung VB
Điều 10. Tổ chức thực hiện
...
2. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:

a) Tổ chức thực hiện, quản lý đầu tư hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan;
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 123/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 11/06/2025