Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 28/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Đinh Văn Chung |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/NQ-HĐND |
Vị Thanh, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 về việc thông qua bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm phụ lục Bảng giá các loại đất năm 2013)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Đối với các trường hợp sau đây, Ủy ban nhân dân tỉnh phải xây dựng phương án, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo cho Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất:
1) Đất tại các Khu, Cụm công nghiệp, khu tái định cư, khu dân cư, các tuyến đường chưa hoàn chỉnh cần ban hành bổ sung giá trong năm 2013.
2) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà tại thời điểm bồi thường giá đất theo Nghị quyết này ban hành chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong điều kiện bình thường cần điều chỉnh và mọi trường hợp điều chỉnh giá đất tại một số vị trí và loại đất trong năm.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ năm thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẤT TRỒNG
LÚA NƯỚC, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số: 28/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Hậu
Giang)
Đơn vị tính: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất đồng bằng năm 2013 |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
||
|
|
|
|
|
||
1 |
Phường I |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 3 4 |
45.000 |
|
|
|
|
2 |
Phường III |
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1 |
45.000 |
|
|
|
|
|
Khu vực 2, 3, 4, 5, 6 |
|
40.000 |
|
|
|
3 |
Phường IV |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 |
45.000 |
|
|
|
|
4 |
Phường V |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 3, 4, 5 |
45.000 |
|
|
|
|
5 |
Phường VII |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 3, 4 |
|
40.000 |
|
|
|
|
Khu vực 2 |
|
|
35.000 |
|
|
6 |
Xã Vị Tân |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 3, 4, 5, 6 |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp: 1, 2, 2a |
|
|
30.000 |
|
|
|
Ấp: 3a, 7 |
|
|
|
25.000 |
|
7 |
Xã Hỏa Lựu |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Thạnh Lợi, Thạnh Phú, Mỹ 1, Thạnh Đông, Thạnh Bình, Ấp Thạnh Trung |
|
|
|
25.000 |
|
8 |
Xã Tân Tiến |
|
|
|
|
|
|
Ấp Mỹ Hiệp 1 |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp Mỹ Hiệp 2 |
|
|
30.000 |
|
|
|
Ấp: Thạnh Hòa 1, Mỹ Hiệp 3, Tư Sáng |
|
|
|
25.000 |
|
|
Ấp Thạnh Qưới 1 |
|
|
|
|
20.000 |
9 |
Xã Hỏa Tiến |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Thạnh Thắng, Thạnh An, Thạnh Hòa 2 |
|
|
|
25.000 |
|
|
Ấp: Thạnh Xuân, Thạnh Qưới 2 |
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Nàng Mau |
|
|
|
|
|
|
Ấp 1 (giới hạn Quốc lộ 61 - Kênh 2 Lai - Kênh Nàng Mau - Kênh Xáng Hậu); Ấp 2 (giới hạn Quốc lộ 61 - Kênh Nàng Mau - Ranh Vị Thắng - Đường Tránh Quốc lộ 61) |
45.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại ấp 1, ấp 2 và ấp 3, 4, 5 |
|
40.000 |
|
|
|
2 |
Xã Vị Thắng |
|
|
|
|
|
|
Ấp 12; Ấp 9 và 11 (cặp Quốc lộ 61) |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp 9 và 11 (phía mương lộ Quốc lộ 61, giới hạn từ Quốc lộ 61 đến giáp ấp 10); Ấp 6, 7, 8, 10 |
|
|
30.000 |
|
|
3 |
Xã Vĩnh Trung |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 |
|
|
30.000 |
|
|
4 |
Xã Vĩnh Tường |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Xuân Thọ, Vĩnh Lộc, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hiếu, Tân Long, Vĩnh Phú |
|
|
30.000 |
|
|
|
Ấp: Vĩnh Quới, Vĩnh Thạnh, Bình Phong |
|
|
|
25.000 |
|
5 |
Xã Vĩnh Thuận Tây |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 2, 3 |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp: 1, 4, 5, 6, 7 |
|
|
30.000 |
|
|
6 |
Xã Vị Thủy |
|
|
|
|
|
|
Ấp 4 và ấp 2, 3 (giới hạn Quốc lộ 61 – Kênh Vành Đai - Quốc lộ 61B) |
40.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại: Ấp 2, 3 và ấp 5, 6, 7, 8 |
|
35.000 |
|
|
|
7 |
Xã Vị Thanh |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 7A2, 7B2 (giới hạn từ kênh Xà No đến kênh 3 thước) và ấp 1, 3, 5, 7A1, 7B1 |
40.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại của: Ấp 7A2, 7B2 |
|
35.000 |
|
|
|
8 |
Xã Vị Bình |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 2, 4, 9A1, 9B |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp 9A2 |
|
35.000 |
|
|
|
9 |
Xã Vị Đông |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 1, 1A, 3, 3A và Ấp: 2, 5, 6, 7, 8 (giới hạn Đê bao Xà No - kênh Đầu Ngàn - kênh Thủy Lợi) |
40.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại của ấp: 2, 5, 6, 7, 8 và ấp 4 |
|
35.000 |
|
|
|
10 |
Xã Vị Trung |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 7, 12, 8 (giới hạn Quốc lộ 61 - Kênh Hai Lai - kênh Ba Liên - ranh thành phố Vị Thanh) |
40.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại của ấp 8 và ấp: 9, 10, 11, 13 |
|
35.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Long Mỹ |
|
|
|
|
|
|
Ấp 2 |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: 1, 5; Ấp 4 (đường tỉnh 930 đến kênh hậu); Ấp 6 (đường lộ nhựa về xã Long Trị đến Kênh Hậu) |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp: 3 và ấp 4, 6 (phần còn lại) |
|
|
30.000 |
|
|
2 |
Thị trấn Trà Lồng |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Long An, Long An 1, Long Khánh; Ấp Khánh Hưng 1 (phần còn lại) |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Khánh Hưng 1 (đê 5m trở lên giáp ranh xã Tân Phú); Ấp Khánh Hưng 2, Long Trị 2 |
|
|
25.000 |
|
|
3 |
Xã Long Bình |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Bình Tân, Bình An, Bình Hiếu, Bình Hòa, Bình Thuận (phần còn lại). |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp: Bình Lợi, Bình Trung; Ấp Bình Thạnh (phần còn lại); Ấp Bình Thuận (kênh Tám Quang đến giáp ranh khu du lịch Vườn Tràm); Ấp Bình Lợi (Kênh 6 Ích đến ranh đất ông Cường); Ấp BìnhThạnh (khu vực bờ tràm đến ranh đất 2 Bé; kênh Urê đến ranh đất 7 Hải) |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp Bình Trung (bờ đê cũ 7 Tiết đến Kênh Tư Tích) |
|
|
|
15.000 |
|
4 |
Xã Long Trị |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 3, 8 |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp: 1, 2 |
|
|
20.000 |
|
|
5 |
Xã Long Trị A |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 4, 5, 7 |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp 6 |
|
|
20.000 |
|
|
6 |
Xã Long Phú |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Long Bình, Tân Bình 1 (đường tỉnh 931 đến Kênh Hậu) |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp: Long Bình 1, Tân Bình (phần còn lại); Ấp Long Bình 2, Tân Bình 2, Long Hòa 1 và 2, Long Thạnh 2 |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp Long Thạnh 1 |
|
|
|
15.000 |
|
7 |
Xã Thuận Hưng |
|
|
|
|
|
|
Phần còn lại ngoài vị trí 3 |
|
25.000 |
|
|
|
|
Từ kênh Vàm Chốc theo dọc kênh Lộ Hoang đến rạch Cái Nhàu ra sông Cái Lớn |
|
|
20.000 |
|
|
8 |
Xã Vĩnh Thuận Đông |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 6, 7; Ấp 1, 2, 4, 5, 8 (phần còn lại); Ấp 3 (ranh ấp 4 đến kênh đê theo rạch Cái Nhum đến sông Cái Lớn về giáp ranh ấp 4) |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp 1 (kênh Trà Sắt đến ngã ba chùa, Trà Lồng, kênh bờ đê cũ); Ấp 2 (ranh nhà 7 Lâm chạy theo rạch Cái Nhum đến ranh đất nhà 3 Thành, kênh Thuỷ Lợi, kênh 3 Phiên); Ấp 4 (kênh đê giáp ấp 3 đến kênh Trường Học, kênh Bụi Dứa, ranh ấp 3 về kênh giữa; kênh đê Trạm Y tế đến ngã tư 3 Nhiên, rạch ấp 5); Ấp 5 (kênh 2 Thế đến kênh Thuỷ Lợi, giáp ấp 4, nhà Út Tập, bờ đê vàm kênh 2 Thế); Ấp 8 (kênh Xẻo Sốc đến kênh Bờ Tre, kênh 2 Liễu, giáp ranh xã Vị Thắng); Ấp 3 (phần còn lại) |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp 2 (khu doi nhà thờ) |
|
|
|
15.000 |
|
9 |
Xã Tân Phú |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Long Hưng 1, Tân Hưng 2 (ngã tư Giải phóng đến giáp ranh Tân Trị 1, kênh Thầy Ba, kênh Hậu Giang 3; kênh Xẻo Xu đến giáp ranh Long Hưng 2, TT. Trà Lồng và kênh Mới); Ấp Tân Thạnh (từ kênh Hào Bữu đến ấp Tân Trị 2 hướng Nam Đê ngăn mặn, hướng Bắc ấp Tân Hòa); Ấp Tân Trị 1, Long Trị 1, Tân Trị 2, Tân Hòa |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp: Long Hưng 1, Tân Hưng 2, Long Hưng 2; ấp Tân Thạnh (phần còn lại) |
|
|
|
15.000 |
|
10 |
Xã Thuận Hòa |
|
|
|
|
|
|
Ấp 1 (từ kênh Long Mỹ 2 dọc qua giáp ranh xã Xà Phiên qua kênh 5 Đức giáp kênh Ổ Mối ấp 2 chạy về kênh Long Mỹ 2); Ấp 2 (từ kênh Long Mỹ 2 dọc qua kênh Ổ Mối qua kênh 5 Đức chạy dọc theo Đê ngăn mặn ra sông Xáng Trà Ban xã Long Phú chạy về kênh Long Mỹ 2); Ấp: 3, 4, 5 |
|
25.000 |
|
|
|
|
Ấp 1 (từ kênh 5 Đức giáp ranh xã Xà Phiên chạy dọc theo sông Cái Trầu vòng về kênh Ổ Mối chạy về kênh 5 Đức), (phần còn lại); Ấp 2 (từ Đê ngăn mặn chạy ra sông Cái Trầu vòng qua Cảng Trà Ban giáp ranh xã Long Phú Chạy về Đê ngăn mặn) |
|
|
20.000 |
|
|
11 |
Xã Xà Phiên |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 4, 5; ấp 1, 6, 7, 8 (phần còn lại); Ấp 2 (kênh Xã Hội đến giáp ranh Ấp 5); Ấp 3 (ranh xã Thuận Hưng đến kênh 2 Lý) |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp: 2, 3 (phần còn lại); Ấp 1 (kênh Hai Nhiên đến kênh Vịnh Sâu); Ấp 6, 7, 8 (Đê ngăn mặn đến giáp sông Cái) |
|
|
|
15.000 |
|
12 |
Xã Lương Tâm |
|
|
|
|
|
|
Phần còn lại ngoài Khu vực 1 và 2 |
|
|
20.000 |
|
|
|
Khu vực 1: Đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra sông cái giáp ranh Ngan Dừa. Khu vực 2: Đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra. |
|
|
|
15.000 |
|
13 |
Xã Vĩnh Viễn |
|
|
|
|
|
|
Ấp 1 (kênh Mười Thước đến kênh Trâm Bầu, kênh 13); Ấp 2 (kênh Đê đến kênh 13 ra sông Nước Đục về Cảng Ba Can); Ấp 3 (kênh Mười Thước đến kênh 13, kênh chống Mỹ về kênh Cả Dứa); Ấp 5 (kênh Cả Dứa đến kênh Trực Thăng, kênh Mười Thước); Ấp 8 (kênh Vàm Rừa đến kênh Mười Thước); Ấp 9 (kênh Mười Thước đến kênh Thuỷ Lợi, Thanh Thuỷ); Ấp 10 (kênh Thanh Thuỷ đến kênh Thần Hổ, kênh Mười Thước về kênh Năm); Ấp 11 (kênh Củ Tre đến kênh Mười Thước, kênh đê, kênh 13) |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp: 4, 6, 7, 12 Phần còn lại của ấp: 1, 2, 3, 5, 8, 9, 10 |
|
|
|
15.000 |
|
14 |
Xã Vĩnh Viễn A |
|
|
|
|
|
|
Ấp 8 (kênh Vàm Rừa đến kênh MườiThước); Ấp 9 (kênh Mười Thước đến kênh Thuỷ Lợi); Ấp 10 (kênh Thanh Thuỷ đến kênh Thần Hổ, kênh Mười Thước về kênh Năm) |
|
|
20.000 |
|
|
|
Ấp: 6, 7 và phần còn lại của ấp 8, 9, 10 |
|
|
|
15.000 |
|
15 |
Xã Lương Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
Phần còn lại ngoài Khu vực 1 và 2 |
|
|
20.000 |
|
|
|
Khu vực 1: Tuyến giáp ranh xã Lương Tâm, từ vàm Cá Hô (kênh Nước Mặn) theo kênh Lầu đến kênh Sài Gòn, Tô Ma đến Ngã Tư Ngan Mồ, Rạch Ngan Mồ đến vàm Ngan Mồ. Khu vực 2: Đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra sông Cái giáp ranh xã Ngan Dừa. |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Phường Ngã Bảy |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 3, 5, 6, 7 |
57.000 |
|
|
|
|
2 |
Phường Lái Hiếu |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 5, 6 |
57.000 |
|
|
|
|
|
Khu vực: 3, 4 |
|
52.000 |
|
|
|
3 |
Phường Hiệp Thành |
|
|
|
|
|
|
Khu vực: 1, 2, 3, 4, 5 |
57.000 |
|
|
|
|
|
Khu vực: 6, 7, 8 |
|
52.000 |
|
|
|
4 |
Xã Đại Thành |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Sơn Phú, Mái Dầm, Đông An, Đông An A, Mang Cá, Cái Côn |
52.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Ba Ngàn, Ba Ngàn A, Sơn Phú 1 |
|
47.000 |
|
|
|
5 |
Xã Hiệp Lợi |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B,Xẻo Vông C (cặp Quốc Lộ 1) |
52.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B, Xẻo Vông C (phía mương lộ Quốc Lộ 1) |
|
47.000 |
|
|
|
|
Ấp: Láng Sen, Láng Sen A |
|
|
42.000 |
|
|
6 |
Xã Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Sơn Phú 2A |
52.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Sơn Phú 2, Đông An 2, Đông An 2A, Bảy Thưa, Đông Bình |
|
47.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Cây Dương |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Mỹ Lợi, Mỹ Quới |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Hưng Phú, Mỹ Hòa, Mỹ Quới B, Thống Nhất |
|
35.000 |
|
|
|
2 |
Thị trấn Kinh Cùng |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Hòa Phụng A, Hòa Phụng B |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Hòa Bình, Hòa Long B, 6 |
|
|
30.000 |
|
|
|
Ấp: Hòa Long A |
|
|
|
25.000 |
|
3 |
Thị trấn Búng Tàu |
|
|
|
|
|
|
Ấp Tân Phú A1 và A2 |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp: Tân Thành, Hòa Hưng, Tân Hưng |
|
|
30.000 |
|
|
4 |
Xã Thạnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Nhất, Phú Khởi, Tầm Vu 1 |
35.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: 2, 3, Tầm Vu 2 |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: 4, Phú Xuân |
|
|
25.000 |
|
|
4 |
Xã Tân Bình |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Cầu Xáng, Tân Hiệp, Tân Phú, Tân Long, Tân Long A |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Tám Ngàn, Tân Phú A, Tân Quới, Tân Quới Kinh, Tân Qưới Rạch, Tân Thành |
|
|
25.000 |
|
|
5 |
Xã Long Thạnh |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Long Hòa A1, Trường Khánh 1, Trường Khánh 2 |
35.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Long Hòa A2, Long Hòa B |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Long Sơn 1, 2 và Long Trường 1, 2, 3 |
|
|
25.000 |
|
|
6 |
Xã Phụng Hiệp |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Mỹ Thuận 1, Sậy Niếu A và B, Xẻo Môn, Mỹ Thuận 2, Thắng Mỹ |
|
|
25.000 |
|
|
7 |
Xã Phương Bình |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phương An, Phương Lạc, Phương Quới, Phương Quới A, Phương Thạnh |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Phương Hòa, Phương Quới B và C, Lâm Trường Phương Ninh |
|
|
25.000 |
|
|
8 |
Xã Hoà Mỹ |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Mỹ Phú, Mỹ Thành A, Mỹ Thành |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Mỹ Phú A, 5, Thạnh Mỹ C |
|
|
25.000 |
|
|
|
Ấp: 3, 4, 6, Long Trường, Mỹ Hiệp, Tân Long |
|
|
|
20.000 |
|
9 |
Xã Hoà An |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Hoà Đức, Hòa Phụng C, Hòa Qưới A và B, Bàu Môn |
|
|
25.000 |
|
|
|
Ấp Xẻo Trâm |
|
|
|
20.000 |
|
10 |
Xã Tân Long |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Thạnh Lợi A1, Thạnh Lợi A2 |
35.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Long Phụng, Phụng Sơn, Phụng Sơn A, Thạnh Lợi B |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Phụng Sơn B, Thạnh Lợi C |
|
|
25.000 |
|
|
11 |
Xã Hiệp Hưng |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Hiệp Hòa, Hưng Thạnh, Lái Hiếu, Mỹ Hưng, Mỹ Lợi A và B, Mỹ Chánh |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Long Phụng, Long Phụng A, Mỹ Chánh A, Quyết Thắng, Quyết Thắng A và B |
|
|
25.000 |
|
|
12 |
Xã Tân Phước Hưng |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Phó Đường, Tân Phú B1 và B2, Thành Viên |
|
|
25.000 |
|
|
|
Ấp Mùa Xuân |
|
|
|
20.000 |
|
13 |
Xã Phương Phú |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phương An A và B |
|
30.000 |
|
|
|
|
Ấp: Bình Hòa, Phương Bình, Phương Hòa |
|
|
25.000 |
|
|
|
Ấp: Phương Thạnh |
|
|
|
20.000 |
|
14 |
Xã Bình Thành |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Tân Long B, Tân Qưới Lộ, Thạnh Mỹ A, B, C |
|
|
25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Cái Tắc |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Tân Phú, Tân Phú A, Tân An, Long An A, Long An B |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Long An |
|
40.000 |
|
|
|
2 |
Xã Tân Phú Thạnh |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phú Thạnh, Phú Lợi |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Tân Thạnh Tây, Thạnh Lợi, Thạnh Lợi A, Thạnh Mỹ A, Thạnh Mỹ, Thạnh Phú |
|
40.000 |
|
|
|
3 |
Thị trấn Rạch Gòi |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Thị Tứ, Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới, Xáng Mới A, Xáng Mới B, Xáng Mới C |
45.000 |
|
|
|
|
4 |
Xã Thạnh Xuân |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Xẻo Cao, Láng Hầm C |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Xẻo Cao A, Láng Hầm B, Trầu Hôi, Trầu Hôi A, So Đũa Lớn, So Đũa Lớn A, So Đũa Bé |
|
40.000 |
|
|
|
5 |
Thị trấn Một Ngàn |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 1A, Thị Tứ, Tân Lợi, Nhơn Thuận 1 A |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: 1B, Nhơn Xuân, Nhơn Lộc |
|
40.000 |
|
|
|
6 |
Thị trấn Bảy Ngàn |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 2A, 3A, 4A, 2B, 3B, 4B, Thị Tứ (từ kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước) |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: 2A, 3A, 4A, Thị Tứ (từ kênh Sáu Thước đến kênh ranh giáp xã Tân Bình); Ấp 2B, 3B, 4B (từ kênh Sáu Thước đến ranh xã Trường Long Tây) |
|
40.000 |
|
|
|
7 |
Xã Nhơn nghĩa A |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Nhơn Thuận 1, Nhơn Thuận 1A, Nhơn Thuận 1B, Nhơn Phú, Nhơn Phú 1, Nhơn Phú 2 |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Nhơn Ninh, Nhơn Hòa, Nhơn Thọ |
|
35.000 |
|
|
|
8 |
Xã Trường Long Tây |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Trường Thọ, Trường Thọ A, Trường Thuận A |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Trường Phước |
|
35.000 |
|
|
|
|
Ấp: Trường Thuận, Trường Phước A, Trường Phước B |
|
|
30.000 |
|
|
9 |
Xã Trường Long A |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Trường Hòa, Trường Hòa A, Trường Hưng, Trường Bình, Trường Hiệp, Trường Hiệp A |
40.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Trường Bình A, Trường Lợi, Trường Lợi A, Trường Thắng |
|
35.000 |
|
|
|
10 |
Xã Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
Ấp: 1A (xã Tân Hòa cũ); 1A (xã Tân Thuận cũ); 2A, 3A (từ kênh Xáng Xà No đến kênh Thầy Ký 1,5 km); 1B (xã Tân Hòa cũ); 1B (xã Tân Thuận cũ); 2B, 3B (đoạn từ kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước) |
40.000 |
|
|
|
|
|
Phần còn lại các ấp 1A (xã Tân Hòa cũ); 1A (xã Tân Thuận cũ); 2A, 3A (từ kênh Thầy Ký đến kênh ranh giáp huyện Phụng Hiệp); 1B (xã Tân Hòa cũ); 4B, 5B, 6B (từ kênh Sáu Thước đến kênh ranh xã Trường Long Tây, Trường Long A) |
|
35.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Ngã Sáu |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Thị Trấn, Thuận Hưng, Tân Hưng, Phước Thuận |
45.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
40.000 |
|
|
|
2 |
Thị trấn Mái Dầm |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phú Xuân, Phú Xuân A, Phú Đông, Phú Thạnh, Phú Bình |
45.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
40.000 |
|
|
|
3 |
Xã Phú Hữu |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phú Lợi, Phú Lợi A, Phú Nghĩa |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
4 |
Xã Đông Phước |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Đông Bình, Đông Sơn, Đông Lợi, Đông Lợi A, Đông lợi B |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
5 |
Xã Đông Phước A |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Tân Long, Phước Long, Phước Hưng, Hưng Thạnh, Tân Thuận |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
6 |
Xã Đông Thạnh |
|
|
|
|
|
|
Ấp Phú Quới |
45.000 |
|
|
|
|
|
Ấp: Thạnh Thới, Thạnh Long, Thạnh Thuận, Phước Thạnh, Đông Thuận |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
7 |
Xã Đông Phú |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phú Hoà, Phú Hưng, Phú Nhơn |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
8 |
Xã Phú An |
|
|
|
|
|
|
Ấp Khánh Hội B |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
9 |
Xã Phú Tân |
|
|
|
|
|
|
Ấp: Phú Tân, Phú Lễ, Phú Trí |
40.000 |
|
|
|
|
|
Các ấp còn lại |
|
35.000 |
|
|
|
ĐẤT TRỒNG
CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số: 28/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Hậu Giang)