Luật Đất đai 2024

Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 79/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 04/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Đức Tâm
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2025

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ MẪU HỒ SƠ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA

Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;

Căn cứ Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và các mẫu hồ sơ đấu thầu, gồm:

1. Mẫu lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, dự toán mua sắm theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu;

2. Mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; dịch vụ phi tư vấn; hàng hoá (trừ thuốc); xây lắp; thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); gói thầu cung cấp thiết bị y tế, hóa chất, vật tư xét nghiệm và các dịch vụ đi kèm để vận hành thiết bị y tế (không bao gồm nhân công vận hành) theo số lượng dịch vụ kỹ thuật (sau đây gọi là gói thầu máy đặt, máy mượn) thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ; chào giá trực tuyến; mua sắm trực tuyến;

3. Mẫu báo cáo lập hồ sơ mời thầu; tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu; quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu; báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hoá (trừ thuốc), máy đặt, máy mượn, xây lắp, EPC, EP, EC, PC theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ; gói thầu dịch vụ tư vấn;

4. Các mẫu khác có liên quan đến lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này nhưng chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Tài chính xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 18 Điều 4 của Luật Đấu thầu có địa chỉ tại https://muasamcong.mof.gov.vn.

2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

3. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống bao gồm:

a) E-TBMST là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;

b) E-TBMQT là thông báo mời quan tâm qua mạng;

c) E-TBMT là thông báo mời thầu qua mạng;

d) E-HSMQT là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;

đ) E-HSQT là hồ sơ quan tâm qua mạng;

e) E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;

g) E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;

h) E-HSMT là hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;

i) E-HSDT là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, chào hàng cạnh tranh qua mạng;

k) E-HSĐXKT là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;

l) E-HSĐXTC là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.

4. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:

a) Thông tin về dự án;

b) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu; kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;

d) Danh sách ngắn;

đ) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSDST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, điều khoản tham chiếu, hồ sơ lý lịch khoa học, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu; hủy E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu;

e) Thỏa thuận liên danh;

g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;

h) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;

i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;

k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;

l) Tờ trình, quyết định phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng;

m) Báo cáo thẩm định E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT; Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;

n) Đề nghị phát hành, sửa đổi, gia hạn, giải tỏa bảo lãnh điện tử;

o) Hợp đồng điện tử;

p) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.

5. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.

6. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp.

7. ớng dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.

8. Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:

a) Chủ đầu tư;

b) Bên mời thầu, bên mời quan tâm (đối với lựa chọn nhà đầu tư);

c) Cơ quan có thẩm quyền (đối với lựa chọn nhà đầu tư);

d) Nhà thầu (cá nhân, nhóm cá nhân tham gia gói thầu tư vấn cá nhân; cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo tham gia gói thầu mua sắm hàng hóa; tổ chức; hộ kinh doanh);

đ) Đơn vị quản lý về đấu thầu;

e) Khối nhà sản xuất (nhà sản xuất, văn phòng đại diện, đại lý của nhà sản xuất) đăng ký tham gia Hệ thống để phản hồi về thông tin mà nhà thầu phản ánh.

9. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 8 Điều này.

10. Tài khoản nghiệp vụ là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.

11. Doanh nghiệp dự án e-GP là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống đấu thầu qua mạng quốc gia do Nhà đầu tư (Công ty TNHH FPT IS) thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án e-GP. Doanh nghiệp dự án e-GP và Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia thực hiện trách nhiệm của tổ chức vận hành Hệ thống quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu.

12. Hợp đồng BOT dự án e-GP là hợp đồng được ký kết giữa Bộ Tài chính với Nhà đầu tư (Công ty TNHH FPT IS) để đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư.

13. Khóa tài khoản là việc tài khoản của nhà thầu bị khóa chức năng tham dự thầu trên Hệ thống.

Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục

1. Mẫu lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu gồm:

a) Mẫu số 01A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;

b) Mẫu số 01B được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.

Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh.

2. Mẫu lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:

a) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

3. Đối với gói thầu xây lắp:

a) Mẫu số 3A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 3B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 3C được sử dụng để lập E-HSMST.

4. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):

a) Mẫu số 4A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 4B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 4C được sử dụng để lập E-HSMST.

5. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:

a) Mẫu số 5A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 5B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 5C được sử dụng để lập E-HSMST.

6. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:

a) Mẫu số 6A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

b) Mẫu số 6B được sử dụng để lập E-HSMQT;

c) Mẫu số 6C được sử dụng để lập các biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân.

7. Đối với gói thầu EP:

a) Mẫu số 7A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 7B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 7C được sử dụng để lập E-HSMST.

8. Đối với gói thầu EC:

a) Mẫu số 8A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 8B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 8C được sử dụng để lập E-HSMST.

9. Đối với gói thầu PC:

a) Mẫu số 9A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 9B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 9C được sử dụng để lập E-HSMST.

10. Đối với gói thầu EPC:

a) Mẫu số 10A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 10B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

c) Mẫu số 10C được sử dụng để lập E-HSMST.

11. Đối với gói thầu máy đặt, máy mượn:

a) Mẫu số 11A được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 11B được sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Đối với dịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực y tế mà nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhu cầu mua sắm cùng loại thì có thể gộp thành một gói thầu để một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm hoặc để đơn vị có chức năng mua sắm tập trung thực hiện việc mua sắm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp nhu cầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác để hình thành gói thầu máy đặt, máy mượn thì thực hiện theo một trong hai cách thức sau đây: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiến hành lựa chọn nhà thầu, trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn; hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiến hành lựa chọn nhà thầu, ký văn bản thỏa thuận khung với một hoặc nhiều nhà thầu được lựa chọn làm cơ sở để các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.

12. Đối với chào giá trực tuyến:

a) Mẫu số 12A được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường;

b) Mẫu số 12B được sử dụng để lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ áp dụng hình thức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường;

c) Mẫu số 12C được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu mua sắm hàng hóa theo quy trình rút gọn;

d) Mẫu số 12D được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo quy trình rút gọn;

đ) Mẫu số 12E được sử dụng để lập mẫu chào giá trực tuyến gói thầu xây lắp theo quy trình rút gọn;

e) Mẫu số 12G được sử dụng để lập mẫu mời chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn trong trường hợp xử lý tình huống theo Điều 140 Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

13. Mẫu số 13 được sử dụng để mua sắm trực tuyến.

14. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:

a) Mẫu số 14A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, máy đặt, máy mượn, chào giá trực tuyến quy trình thông thường theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

b) Mẫu số 14B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, máy đặt, máy mượn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;

c) Mẫu số 14C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, máy đặt, máy mượn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

d) Mẫu số 14D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

15. Phụ lục:

a) Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt E-HSMT, hồ sơ mời thầu của tổ chuyên gia;

b) Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt E-HSMT, hồ sơ mời thầu;

c) Phụ lục 2: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm;

d) Phụ lục 3: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;

đ) Phụ lục 4A: Mẫu biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);

e) Phụ lục 4B: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC);

g) Phụ lục 4C: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn);

h) Phụ lục 5: Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu qua mạng;

i) Phụ lục 6: Mẫu Bản cam kết;

k) Phụ lục 7: Mẫu thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;

l) Phụ lục 8: Mẫu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;

m) Phụ lục 9: Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.

16. Đối với gói thầu theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Luật Đấu thầu, vai trò của tổ chức, cá nhân trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trình, thẩm định (nếu có), phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Luật Đấu thầu và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu; nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế, thỏa thuận vay. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận vay yêu cầu áp dụng quy định của nhà tài trợ thì nếu được nhà tài trợ chấp thuận, việc lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, báo cáo đánh giá E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST được áp dụng các Mẫu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 Điều này.

Thông tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án quy định tại khoản này được khuyến khích đăng tải trên mục "vốn khác" của Hệ thống.

17. Đối với dự án, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì không phải cung cấp, đăng tải thông tin bí mật đó theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

18. Việc phân chia thành các gói thầu EPC, EP, EC, PC phải đảm bảo phù hợp với pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có), đồng thời đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 37 của Luật Đấu thầu, không được phân chia thành các gói thầu này nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu theo quy định tại điểm l khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu.

Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm

1. Tệp tin (file) đăng tải trên Hệ thống phải bảo đảm:

a) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như: các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF; các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop; phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows. Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;

b) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip. Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại điểm a khoản này;

c) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.

2. Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, mời chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì chủ đầu tư phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, mời chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến.

3. Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST, hồ sơ lý lịch khoa học không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.

Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát

1. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì các gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến, thời điểm xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng đối với chào giá trực tuyến rút gọn, thời điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực tuyến, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, hồ sơ lý lịch khoa học trong thời gian từ khi Hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ được Hệ thống tự động gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, điều khoản tham chiếu, E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, hồ sơ lý lịch khoa học, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến, thời điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực tuyến mới là sau 06 giờ kể từ thời điểm hoàn thành khắc phục sự cố.

2. Trường hợp thời điểm đóng thầu, thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến, thời điểm xác nhận đơn hàng hoặc từ chối đơn hàng mua sắm trực tuyến mới và thời điểm hết hạn làm rõ E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới theo quy định tại khoản 1 Điều này sau 17 giờ 00 phút và trước 11 giờ 00 phút ngày tiếp theo thì Hệ thống tự động gia hạn đến 11 giờ 00 phút của ngày tiếp theo;

Đối với chào giá trực tuyến, trường hợp 11 giờ 00 phút ngày tiếp theo không thuộc ngày làm việc thì thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến mới được gia hạn đến 11 giờ 00 phút của ngày làm việc gần nhất.

3. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì việc đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, hồ sơ lý lịch khoa học được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng thầu nêu trong E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT trước thời điểm Hệ thống gặp sự cố hoặc thời điểm đóng thầu mà Hệ thống tự động gia hạn.

Điều 7. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số

1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:

Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.

2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:

a) Tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo Hướng dẫn sử dụng. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư này;

b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức, cá nhân;

c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;

d) Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.

Điều 8. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống

1. Văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này có giá trị pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định của pháp luật.

2. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống.

3. Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.

4. Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống. Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.

5. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi việc tra cứu, truy xuất văn bản điện tử tương ứng có thể thực hiện được trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.

Điều 9. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin

Tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin quy định tại khoản 14 Điều 78, khoản 3 Điều 79 và điểm a khoản 3 Điều 82 của Luật Đấu thầu và được hướng dẫn chi tiết tại Hướng dẫn sử dụng.

Điều 10. Kết nối Hệ thống với Hệ thống thông tin về quản lý ngân sách và kho bạc

Việc gửi hồ sơ thanh quyết toán đến Kho bạc Nhà nước được thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng thông qua việc kết nối với Hệ thống thông tin về quản lý ngân sách và kho bạc. Nhà thầu không phải cung cấp thông tin, tài liệu cho Kho bạc Nhà nước đối với các thông tin, tài liệu được lưu trữ trên Hệ thống, bao gồm cả văn bản điện tử quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư này.

Chương II

CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU

Điều 11. Cung cấp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng

1. Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu:

Hệ thống trích xuất thông tin về tình trạng pháp lý, báo cáo tài chính và các thông tin khác của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh lưu trữ tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh. Đối với nhà thầu chưa đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh doanh, nhà thầu cung cấp thông tin khi đăng ký tham gia Hệ thống.

2. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Nhà thầu kê khai thông tin về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP. Trường hợp nhà thầu có các chứng chỉ theo quy định của pháp luật thì kê khai các chứng chỉ này trên Hệ thống.

b) Nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo quy định tại điểm a khoản này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà thầu.

c) Nhà thầu phải đính kèm các văn bản, tài liệu để chứng minh tính xác thực về năng lực, kinh nghiệm, tài liệu đính kèm được lưu trữ và quản lý trên Hệ thống.

d) Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu.

đ) Đối với nội dung thông tin về số liệu về báo cáo tài chính, trường hợp số liệu về báo cáo tài chính trên Hệ thống đã được trích xuất từ Hệ thống thuế điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu không phải kê khai số liệu về báo cáo tài chính. Đối với số liệu báo cáo tài chính từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử, Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu sửa đổi cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế, Hệ thống sẽ lưu lại các phiên bản sửa đổi thông tin của nhà thầu.

3. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

4. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin về thỏa thuận khung theo quy định tại khoản 2 Điều 92 Nghị định số 214/2025/NĐ-CP trên Hệ thống.

5. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

6. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin về chất lượng hàng hóa đã được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

7. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin về xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.

Điều 12. Thông tin chủ yếu của hợp đồng, thỏa thuận khung

1. Thông tin chủ yếu của hợp đồng gồm: số hiệu hợp đồng, chủ thể hợp đồng, giá hợp đồng, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu theo quy định tại khoản 7 Điều 39 của Luật Đấu thầu, thời gian thực hiện hợp đồng (được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng), thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, danh sách nhà thầu phụ (nếu có), phạm vi công việc của hợp đồng, các thông tin khác (nếu có).

2. Chủ đầu tư hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm trong mua sắm tập trung có trách nhiệm cung cấp thông tin chủ yếu của hợp đồng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.

3. Đối với mua sắm tập trung, đơn vị mua sắm tập trung công khai thông tin chủ yếu của thỏa thuận khung trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày thỏa thuận khung có hiệu lực, bao gồm các thông tin: số hiệu thỏa thuận khung, đơn vị mua sắm tập trung, giá trị thỏa thuận khung, loại hợp đồng, thời hạn có hiệu lực của thỏa thuận khung, phạm vi công việc của thỏa thuận khung, các thông tin khác (nếu có).

Điều 13. Thông tin về dự án, kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Thời gian đăng tải:

Thông tin về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu được chủ đầu tư đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầukhoản 5 Điều 16 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

2. Khi đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đính kèm các tài liệu là căn cứ lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông tin cơ bản về dự án được đăng tải đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

3. Trường hợp gói thầu có dự toán được duyệt sau khi phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 140 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP thì dự toán được duyệt phải được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 05 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu hoặc tối thiểu 03 ngày đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có biến động về giá liên tục theo thị trường.

4. Tài liệu đính kèm:

Chủ đầu tư phải đính kèm quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong quá trình đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Điều 14. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST

Chủ đầu tư đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Việc hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, E-HSQT, E-HSDST.

Điều 15. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST

1. Phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST:

Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST được phê duyệt và phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, E-TBMQT, E-TBMST.

Chủ đầu tư không được phát hành bản giấy hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.

2. Sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, chủ đầu tư phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; hoặc quyết định sửa đổi và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.

b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST sau khi phát hành, chủ đầu tư phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống: Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST; E-HSMQT, E-HSMST đã được sửa đổi.

3. Làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST:

a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến chủ đầu tư thông qua Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

b) Chủ đầu tư trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST thì việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 16. Danh sách ngắn đối với gói thầu áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm

1. Đối với đấu thầu qua mạng, chủ đầu tư phê duyệt kết quả sơ tuyển, mời quan tâm trên Hệ thống. Tài liệu đính kèm bao gồm: báo cáo đánh giá E-HSDST, E-HSQT (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không cần kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).

2. Đối với đấu thầu không qua mạng:

a) Chủ đầu tư đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày danh sách ngắn được ban hành;

b) Tài liệu đính kèm bao gồm: Quyết định phê duyệt danh sách ngắn; Báo cáo đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).

Điều 17. Thông báo mời thầu, E-TBMT

Chủ đầu tư đăng tải thông báo mời thầu, E-TBMT trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Việc sửa đổi, hủy thông báo mời thầu, E-TBMT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà thầu nào nộp hồ sơ dự thầu, E-HSDT, hồ sơ lý lịch khoa học.

Điều 18. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường

1. Phát hành hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu:

Hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu được phê duyệt trên Hệ thống.

Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu. Đối với gói thầu áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thư mời thầu kèm theo hồ sơ mời thầu được gửi trên Hệ thống cho các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn.

Chủ đầu tư không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà thầu, trường hợp chủ đầu tư phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.

2. Sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, chủ đầu tư phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu; hoặc quyết định sửa đổi và hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.

b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMT, điều khoản tham chiếu sau khi phát hành, chủ đầu tư phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống: quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMT, điều khoản tham chiếu; E-HSMT, điều khoản tham chiếu đã được sửa đổi.

3. Làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến chủ đầu tư thông qua Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), tối thiểu 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.

Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp cần làm rõ E-HSMT, điều khoản tham chiếu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến chủ đầu tư thông qua Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.

b) Chủ đầu tư tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ của nhà thầu và trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;

c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT, điều khoản tham chiếu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu, E-HSMT mà các nhà thầu chưa rõ. Chủ đầu tư đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa chủ đầu tư và nhà thầu phải được chủ đầu tư ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.

Điều 19. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải

Việc hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.

Điều 20. Kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Đối với đấu thầu qua mạng:

a) Chủ đầu tư phê duyệt và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống;

b) Tài liệu đính kèm bao gồm: báo cáo đánh giá E-HSDT (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không cần kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).

2. Đối với đấu thầu không qua mạng:

a) Chủ đầu tư đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Tài liệu đính kèm bao gồm: Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia).

3. Trường hợp giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 140 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP thì chủ đầu tư phải đăng tải quyết định điều chỉnh giá gói thầu trên Hệ thống trước thời điểm hết hạn chào lại giá dự thầu.

4. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa phải công khai chi tiết thông tin về các hạng mục hàng hóa trúng thầu bao gồm các nội dung sau:

a) Danh mục hàng hóa;

b) Ký mã hiệu;

c) Nhãn hiệu;

d) Năm sản xuất;

đ) Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);

e) Hãng sản xuất;

g) Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;

h) Đơn vị tính;

i) Khối lượng;

k) Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS) (nếu có);

l) Đơn giá trúng thầu.

Điều 21. Các thông tin khác đăng tải trên Hệ thống và quy trình đăng tải trên Hệ thống

1. Ngoài các thông tin được đăng tải trên Hệ thống theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 20 của Thông tư này, các thông tin khác được đăng tải và thực hiện trên Hệ thống gồm:

a) Biên bản mở thầu đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu;

b) Quyết định hủy thầu được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định;

c) Văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;

d) Danh sách nhà thầu đáp ứng về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;

đ) Đối với phương thức đấu thầu hai giai đoạn, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai phải được đăng tải trên Hệ thống chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt;

e) Danh sách nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam được đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hợp đồng ký kết với nhà thầu nước ngoài có hiệu lực.

2. Quy trình đăng tải thông tin tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20 và khoản 1 Điều này được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.

Điều 22. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 78 của Luật Đấu thầu.

2. Đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, i và k khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, các thông tin quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu bằng tiếng Việt và tiếng Anh; đối với thông tin quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 của Luật Đấu thầu, chủ đầu tư đăng tải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống; kiểm tra và xác nhận việc đăng tải các thông tin của mình trên Hệ thống. Thông tin, tài liệu của chủ đầu tư đăng tải trên Hệ thống là cơ sở pháp lý để thực hiện.

4. Theo dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông tin mà Hệ thống phản hồi.

5. Đăng tải trên Hệ thống thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này; việc đăng tải thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng. Thông tin được gửi đồng thời đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Tài chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

6. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.

Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong lựa chọn nhà đầu tư

1. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đăng tải thông tin quy định tại các điểm a, b và e khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và tính thống nhất giữa tài liệu đăng tải với tài liệu đã được phê duyệt.

3. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.

Điều 24. Trách nhiệm của bên mời thầu trong lựa chọn nhà đầu tư

1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật Đấu thầu.

2. Đăng tải thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 7 của Luật Đấu thầu. Đối với dự án đầu tư kinh doanh được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

3. Chịu trách nhiệm về tính thống nhất của tài liệu đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt. Trường hợp có sự sai khác giữa tài liệu được đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt thì tài liệu đăng tải trên Hệ thống là cơ sở pháp lý để thực hiện.

4. Theo dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông tin mà Hệ thống phản hồi.

5. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.

Điều 25. Trách nhiệm của Trung tâm và Doanh nghiệp dự án e-GP

1. Trung tâm có trách nhiệm:

a) Quản lý, giám sát vận hành Hệ thống và quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh, vận hành, phát triển Hệ thống của Doanh nghiệp dự án e-GP theo Hợp đồng BOT dự án e-GP, Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng các chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Xây dựng tài liệu Hướng dẫn sử dụng; hỗ trợ tổ chức tham gia Hệ thống trong quá trình đăng ký, cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà thầu qua mạng;

c) Cung cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn tổ chức tham gia Hệ thống và triển khai các dịch vụ liên quan đến thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng;

d) Phối hợp với Doanh nghiệp dự án e-GP thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu.

2. Doanh nghiệp dự án e-GP có trách nhiệm:

a) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 52 của Luật Đấu thầu;

b) Phối hợp với Trung tâm thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương III

NỘI DUNG MẪU HỒ SƠ ĐẤU THẦU

Điều 26. Lập, trình, thẩm định (nếu có), phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT

1. Tổ chuyên gia lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trên Hệ thống. Sau khi tổ chuyên gia lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, tổ chuyên gia trình chủ đầu tư để chủ đầu tư tổ chức thẩm định (nếu có), phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT.

2. E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT. Trường hợp chủ đầu tư đăng tải E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT không đầy đủ thông tin (thiếu thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác) hoặc thông tin không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT thì E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT này không hợp lệ; chủ đầu tư phải sửa đổi, bổ sung E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT. Việc sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 18 của Thông tư này.

3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC, máy đặt, máy mượn, bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Chủ đầu tư không được đính kèm các file yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của E-HSMST, E-HSMT và nhà thầu không phải đáp ứng các yêu cầu này.

4. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm, nếu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT có sự thay đổi so với khi tham dự sơ tuyển, quan tâm thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình khi tham dự thầu.

5. Trường hợp E-HSMT có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu thì các nội dung này không phải là căn cứ để đánh giá E-HSDT theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

Điều 27. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu

1. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu. Nhà thầu nhập thông tin theo yêu cầu của E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT và đính kèm các file tài liệu để tạo thành bộ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT như sau:

a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT:

Đối với nội dung về bảo đảm dự thầu, nhà thầu kê khai thông tin và đính kèm bản scan bảo đảm dự thầu. Trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu điện tử, nhà thầu chọn bảo lãnh dự thầu do tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành, lưu trữ trên Hệ thống vào E-HSDT. Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu: bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy;

Đối với các nội dung còn lại, nhà thầu chỉ kê khai thông tin trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan.

b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:

Đối với hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất: nhà thầu kê khai và đính kèm file tài liệu liên quan để chứng minh thông tin đã kê khai;

Đối với yêu cầu về nguồn lực tài chính: nhà thầu kê khai thông tin; trường hợp chủ đầu tư cho phép sử dụng cam kết cung cấp tín dụng và nhà thầu sử dụng cam kết cung cấp tín dụng để chứng minh nguồn lực tài chính, ngoài việc kê khai thông tin, nhà thầu phải đính kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng trong E-HSDST, E-HSDT;

Đối với doanh thu hằng năm, giá trị tài sản ròng: kể từ năm 2021, Hệ thống tự động trích xuất số liệu về báo cáo tài chính từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thuế điện tử vào hồ sơ năng lực của nhà thầu;

Đối với các nội dung khác: nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

Đối với số liệu về báo cáo tài chính kể từ năm 2021, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử của các năm từ năm 2021 thì nhà thầu sửa đổi thông tin cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế; trường hợp số liệu mà nhà thầu cập nhật, sửa đổi trên Hệ thống không thống nhất với số liệu trên Hệ thống thuế điện tử dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu bị coi là gian lận, vi phạm khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu.

2. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT đối với các gói thầu mà nhà thầu quan tâm để chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT cho phù hợp với yêu cầu của E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT. Trường hợp phát hiện E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT có các nội dung không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT thì nhà thầu phải yêu cầu chủ đầu tư làm rõ E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT để chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung các tài liệu này cho phù hợp.

3. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các thông tin trên Hệ thống đối với gói thầu mà nhà thầu quan tâm hoặc tham dự. Trường hợp xảy ra các sai sót do không theo dõi, cập nhật thông tin trên Hệ thống dẫn đến bất lợi cho nhà thầu trong quá trình tham dự thầu bao gồm: thay đổi, sửa đổi về E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, thời gian nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, thời gian làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, thời gian thương thảo hợp đồng và các nội dung khác thì nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm và chịu bất lợi trong quá trình tham dự thầu.

4. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho giám đốc chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp và người đứng đầu đơn vị hạch toán phụ thuộc khác để thực hiện các công việc trong quá trình tham dự thầu thì việc tham dự thầu trên Hệ thống phải được thực hiện bằng tài khoản tham gia Hệ thống của nhà thầu mà không được sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp, đơn vị hạch toán phụ thuộc khác. Trường hợp sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ thuộc) thì nhà thầu sẽ bị coi là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.

5. Thực hiện các trách nhiệm khác bao gồm:

a) Đăng ký tham gia Hệ thống để bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu;

b) Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 82 của Luật Đấu thầu;

c) Quản lý tài khoản tham gia Hệ thống, chứng thư số đăng ký trên Hệ thống.

Điều 28. Nội dung về hàng mẫu

E-HSMT không được đưa ra yêu cầu về hàng mẫu; trường hợp cần yêu cầu về hàng mẫu để đánh giá về kỹ thuật thì chủ đầu tư phải bảo đảm việc yêu cầu cung cấp hàng mẫu không dẫn đến làm tăng chi phí của gói thầu, hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp E-HSMT có yêu cầu cung cấp hàng mẫu, nhà thầu có thể nộp bổ sung hàng mẫu trong thời hạn 05 ngày làm việc sau thời điểm đóng thầu.

Điều 29. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng

1. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:

Chủ đầu tư phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.

2. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:

a) Chủ đầu tư phải tiến hành mở E-HSĐXKT và công khai biên bản mở E-HSĐXKT trên Hệ thống trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu;

b) Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư đăng tải danh sách này trên Hệ thống và đính kèm bản chụp (scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thống. Sau khi đăng tải thành công, Hệ thống gửi thông báo đến các nhà thầu tham dự gói thầu;

c) Sau khi đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư mở E-HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và công khai biên bản mở E-HSĐXTC trên Hệ thống.

Điều 30. Đánh giá E-HSDT

1. Quy trình đánh giá E-HSDT:

a) Quy trình 01 áp dụng cho tất cả các gói thầu, gồm: đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT; đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật; đánh giá về tài chính.

Đối với gói thầu mua sắm tập trung cần lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, việc đánh giá về bảo đảm dự thầu, doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính.

b) Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, máy đặt, máy mượn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng phương pháp “giá thấp nhất” và các nhà thầu, E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào. Căn cứ vào biên bản mở thầu, Hệ thống tự động xếp hạng nhà thầu theo giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất (không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu trong trường hợp này). Trường hợp có từ 02 nhà thầu trở lên cùng xếp thứ nhất thì không đánh giá theo quy trình 02 mà phải đánh giá theo quy trình 01.

- Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

- Đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.

Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.

c) Đối với gói thầu áp dụng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT quy định trong E-HSMT, tổ chuyên gia được chọn một trong hai quy trình quy định tại điểm a và điểm b khoản này để đánh giá E-HSDT. Quy trình 02 chỉ thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản này.

2. Trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham dự thầu hoặc chỉ có 01 nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì không cần xác định giá đánh giá (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá), điểm tổng hợp (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá), không cần xác định ưu đãi, không cần xếp hạng nhà thầu.

3. Sau khi đánh giá E-HSDT, tổ trưởng tổ chuyên gia đính kèm bản scan báo cáo đánh giá E-HSDT (có chữ ký của tất cả thành viên trong tổ chuyên gia) trên Hệ thống. Tổ trưởng tổ chuyên gia chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa bản báo cáo đánh giá E-HSDT scan đính kèm trên Hệ thống và bản báo cáo đánh giá E-HSDT bằng giấy có chữ ký của các thành viên trong tổ chuyên gia.

Điều 31. Trình, thẩm định (nếu có) và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Tổ chuyên gia lập báo cáo đánh giá theo quy định tại khoản 5 Điều 32 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP trình chủ đầu tư. Chủ đầu tư tổ chức đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trên cơ sở báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia.

Tổ thẩm định (đơn vị được giao thẩm định) thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia, biên bản đối chiếu tài liệu, biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có).

2. Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở báo cáo đánh giá E-HSDT, biên bản đối chiếu tài liệu, biên bản thương thảo hợp đồng và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).

Điều 32. Hợp đồng điện tử

1. Hợp đồng của gói thầu áp dụng đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến, mua sắm trực tuyến quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này mà việc thanh toán hợp đồng được thực hiện qua Kho bạc nhà nước phải được ký kết trên Hệ thống theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 của Luật Đấu thầu. Khuyến khích áp dụng hợp đồng điện tử đối với gói thầu áp dụng hình thức đặt hàng, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng, lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn và gói thầu mà việc thanh toán hợp đồng không được thực hiện qua Kho bạc nhà nước.

2. Tài liệu hợp đồng điện tử là một phần của hồ sơ hợp đồng quy định tại Điều 65 của Luật Đấu thầu và được các bên ký số bao gồm:

a) Văn bản hợp đồng;

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng được điền đầy đủ toàn bộ nội dung và bao gồm cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng, hoàn thiện hợp đồng (nếu có);

c) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

d) Tài liệu khác (nếu có).

3. Trừ trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường, tài liệu hợp đồng điện tử có thể chỉ bao gồm một hoặc một số tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Văn bản hợp đồng được lập theo Mẫu hợp đồng điện tử trong E-HSMT quy định tại Thông tư này hoặc quy định pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư được chỉnh sửa, bổ sung các nội dung trong các mẫu hợp đồng điện tử trong E-HSMT để phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp E-ĐKCT đã được điền đầy đủ toàn bộ nội dung và bao gồm cả các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung, làm rõ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng, hoàn thiện hợp đồng (nếu có) thì các nội dung này không phải đưa vào văn bản hợp đồng để tránh trùng lặp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2024/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về quản lý và sử dụng các chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Điều 4. Mức thu các loại chi phí

1. Chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 14 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

2. Chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 14 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

3. Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường áp dụng đấu thầu qua mạng thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 14 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

4. Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống với các tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 9 Điều 14 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Tổ chức lập, phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch, quyết toán thu chi hằng năm:

a) Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia lập kế hoạch thu và kế hoạch chi liên quan đến lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống theo các nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này trình Hội đồng quản lý Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Hội đồng quản lý) phê duyệt hoặc báo cáo, xin ý kiến Cục Quản lý đấu thầu trước khi Giám đốc Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia phê duyệt (trong trường hợp Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia chưa thành lập Hội đồng quản lý);

b) Trường hợp phát sinh nhiệm vụ, Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia điều chỉnh các khoản thu, chi tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này trình Hội đồng quản lý phê duyệt hoặc báo cáo, xin ý kiến Cục Quản lý đấu thầu trước khi Giám đốc Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia phê duyệt (trong trường hợp Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia chưa thành lập Hội đồng quản lý)

c) Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia có trách nhiệm lập quyết toán thu, chi theo các nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và quyết toán theo quy định.”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 8 như sau:

“a) Có ý kiến đối với kế hoạch thu và kế hoạch chi hằng năm của Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (trong trường hợp Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia chưa thành lập Hội đồng quản lý) theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Thông tư này;”.

4. Bổ sung điểm c1 vào sau điểm c khoản 3 Điều 8 như sau:

“c1) Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch thu và kế hoạch chi hằng năm của Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (trong trường hợp Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia chưa thành lập Hội đồng quản lý) theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.”.

Điều 34. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định lựa chọn theo một trong hai cách như sau:

a) Tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 57/2024/QH15, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2025/NĐ-CP và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

b) Hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT và được điều chỉnh, sửa đổi kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu cần thiết), hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT để tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP và Thông tư này, trừ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 của Luật số 90/2025/QH15.

2. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 và mở thầu trước ngày 04 tháng 8 năm 2025 thì tiếp tục tổ chức lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 57/2024/QH15, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2025/NĐ-CP và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

3. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 trở đi và trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, việc lựa chọn danh sách ngắn, lựa chọn nhà thầu, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15 (sau đây gọi là Luật Đấu thầu sửa đổi năm 2025), các nội dung của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2025/NĐ-CP), các văn bản hướng dẫn còn phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu sửa đổi năm 2025.

4. Trường hợp thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu từ không qua mạng thành qua mạng thì chủ đầu tư không phải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà tiến hành chỉnh sửa hình thức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống từ không qua mạng thành qua mạng. Quy trình chỉnh sửa thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.

Điều 35. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2025, trừ trường hợp đối với chào giá trực tuyến gói thầu xây lắp theo quy trình rút gọn được thực hiện trên Hệ thống kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư s22/2024/TT-BKHĐT hết hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu cần bảo mật và không thể công khai trên Hệ thống, chủ đầu tư quyết định việc đăng tải thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu.

4. Trường hợp gói thầu đặc thù mà nếu áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về doanh thu, hợp đồng tương tự của Mẫu E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT ban hành kèm theo Thông tư này sẽ có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự thì chủ đầu tư được chỉnh sửa các yêu cầu này theo nguyên tắc sau:

a) Việc chỉnh sửa yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự khác với quy định của các Mẫu E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT phải bảo đảm việc phân chia gói thầu là hợp lý, quy mô gói thầu không quá lớn để hạn chế cạnh tranh;

b) Khi trình phê duyệt E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT, tổ chuyên gia phải nêu rõ việc chỉnh sửa E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT trong tờ trình để chủ đầu tư xem xét;

c) Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư phải bảo đảm không làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu; nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.

5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khi lập hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, việc lập hồ sơ mời thầu được thực hiện như sau:

a) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định về đấu thầu mua sắm theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trên cơ sở bảo đảm không trái với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP;

b) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu trong nước, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu E-HSMT ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở bảo đảm không trái với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP và phù hợp với cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.

6. Hằng năm, Bộ Tài chính hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống phù hợp với lịch nghỉ lễ, Tết theo thông báo của Bộ Nội vụ.

7. Việc chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 146 của Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

8. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Tài chính để kịp thời hướng dẫn./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (   )

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Đức Tâm

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2025/TT-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu của Tổ chuyên gia

Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu (webform trên Hệ thống)

Phụ lục 2: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng có áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm

Phụ lục 3: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Phụ lục 4A: Mẫu Biên bản đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu)

Phụ lục 4B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC)

Phụ lục 4C: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn)

Phụ lục 5: Mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu qua mạng (webform trên hệ thống)

Phụ lục 6: Mẫu Bản cam kết

Phụ lục 7: Mẫu thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu

Phụ lục 8: Mẫu thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam

Phụ lục 9: Mẫu thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu

 

Phụ lục 1A

[TÊN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ][1]
TỔ CHUYÊN GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ______

__, ngày __ tháng __ năm __

 

TỜ TRÌNH[2]

V/v đề nghị phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu[3]
gói thầu [Ghi tên gói thầu]
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu… [Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu]
thuộc dự án/dự toán mua sắm……[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]

Kính gửi: [Ghi tên Chủ đầu tư]

Tổ chuyên gia trình [Ghi tên Chủ đầu tư] xem xét, phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Căn cứ pháp lý

- Quyết định số ___[Ghi số, ngày, người phê duyệt] về việc phê duyệt ___ [Ghi tên kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án, nếu có];

- Quyết định số __[Ghi số, ngày, người phê duyệt] về việc phê duyệt ___[Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu];

- Các căn cứ khác: [Ghi căn cứ khác theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 214/2025/NĐ-CP]

2. Nội dung gói thầu

Theo KHLCNT, điền các nội dung liên quan đến gói thầu như sau:

- Tên gói thầu;

- Giá gói thầu;

- Nguồn vốn;

- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;

- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;

- Hình thức, phương thức lựa chọn nhà thầu;

- Loại hợp đồng;

- Thời gian thực hiện gói thầu;

- Tùy chọn mua thêm (nếu có).

3. Tổ chuyên gia

a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:

Tổ chuyên gia được [Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu] thành lập theo Quyết định số [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện lập E- HSMT/hồ sơ mời thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm [ghi tên dự án, dự toán mua sắm].

Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu lập E-HSMT/hồ sơ mời thầu thì bổ sung nội dung sau:

Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Chủ đầu tư] ______ [Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu] về việc thuê tư vấn lập E-HSMT/hồ sơ mời thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm [Ghi tên gói thầu].

b) Thành phần tổ chuyên gia:

Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại Bảng số 01.

Bảng số 01

Stt

Họ và tên

Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia

Phân công công việc của các thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:

Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong tờ trình này.

II. NỘI DUNG E-HSMT/hồ sơ mời thầu

1. Nội dung của E-HSMT/hồ sơ mời thầu

 [E-HSMT/hồ sơ mời thầu được đính kèm tờ trình này. Tổ chuyên gia nêu tóm tắt các thông tin của E-HSMT/hồ sơ mời thầu, trong đó bao gồm các nội dung cần báo cáo chủ đầu tư và lý do đưa ra các quy định này.]

2. Ý kiến bảo lưu của thành viên tổ chuyên gia (nếu có)[4]

Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung E- HSMT/hồ sơ mời thầu, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:

Stt

Nội dung E-HSMT/hồ sơ mời thầu

Ý kiến bảo lưu

Lý do

Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung đã thống nhất và kiến nghị chủ đầu tư xem xét, phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu, trong đó nêu rõ các nội dung cần lưu ý trong quá trình xem xét, phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu (nếu có).

Tờ trình này được lập tại:

________________________

 

________________________

[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].

 

Phụ lục 1B

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

QUYẾT ĐỊNH[1]

V/v phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu[2]
gói thầu [Chủ đầu tư ghi tên gói thầu]
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu… [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm……[Chủ đầu tư ghi tên dự án/dự toán mua sắm]

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023, sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15);

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ tờ trình ngày

Căn cứ tờ trình ngày ____[chủ đầu tư ghi ngày, tháng, năm] của Tổ chuyên gia về việc phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu gói thầu ____ [chủ đầu tư ghi tên gói thầu];

Căn cứ báo cáo thẩm định (nếu có)[3] ngày ___ [chủ đầu tư ghi ngày, tháng, năm và đính kèm báo cáo thẩm định] của ___[chủ đầu tư ghi tên đơn vị thẩm định] về việc thẩm định E-HSMT/hồ sơ mời thầu gói thầu _____ chủ đầu tư ghi tên gói thầu];

Căn cứ ____ [căn cứ tính chất, yêu cầu của các gói thầu, chủ đầu tư điền các căn cứ pháp lý cho phù hợp];

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt E-HSMT/hồ sơ mời thầu gói thầu: ______ [Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] với nội dung theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao [điền đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo của quy trình đấu thầu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 2;
- Lưu VT.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký]

 

Phụ lục 2

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

QUYẾT ĐỊNH[1]

Về việc phê duyệt danh sách ngắn đối với gói thầu đấu thầu qua mạng áp dụng sơ tuyển, mời quan tâm
gói thầu[Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu… [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm……[Chủ đầu tư ghi tên dự án/dự toán mua sắm]

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ ______ [Nêu các căn cứ pháp lý như: Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Quyết định phê duyệt E- HSMST, E-HSMQT, Báo cáo đánh giá E-HSDST, E-HSQT của Tổ chuyên gia; Báo cáo thẩm định kết quả sơ tuyển, mời quan tâm của tổ thẩm định (nếu có), các văn bản khác có liên quan…];

Xét đề nghị của Tổ chuyên gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả lựa chọn danh sách ngắn của gói thầu .... [Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu], bao gồm:

1. Thông tin về gói thầu:

- Số E-TBMST, E-TBMQT: _____[Ghi số thông báo trên Hệ thống]

- Tên gói thầu: _____[Ghi tên gói thầu]

- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có): _____[Ghi giá gói thầu/dự toán]

- Tên Chủ đầu tư: _____[Ghi tên Chủ đầu tư]

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: _____[Ghi hình thức lựa chọn nhà thầu]

- Loại hợp đồng: ____[Ghi loại hợp đồng]

- Thời gian thực hiện gói thầu: ____[Ghi thời gian thực hiện]

2. Thông tin về kết quả lựa chọn danh sách ngắn

STT

Tên nhà thầu

Mã số thuế

Kết quả lựa chọn danh sách ngắn

Lý do nhà thầu không có tên trong danh sách ngắn

1

[Điền tên nhà thầu]

[Điền mã số thuế]

[Ghi kết quả đạt hoặc không đạt]

[Điền lý do]

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao ____[ghi tên đơn vị được giao] căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ____[ghi tên đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- ...... (....)
- Lưu: VT, TCG (....)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký]

 

Phụ lục 3

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

QUYẾT ĐỊNH[1]

Về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu[Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu… [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm……[ Chủ đầu tư ghi tên dự án/dự toán mua sắm]

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ ______ [Nêu các căn cứ pháp lý khác như: Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Quyết định phê duyệt E-HSMT, Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật của Tổ chuyên gia...];

Xét đề nghị của Tổ chuyên gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu ______ [Ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm ______ [ghi tên dự án, dự toán mua sắm] bao gồm:

[Ghi tên đầy đủ của nhà thầu. Trường hợp áp dụng phương pháp chấm điểm phải ghi rõ số điểm và xếp hạng nhà thầu theo thứ tự từ cao xuống thấp]

Điều 2. Giao ______ [ghi tên đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo của quy trình đấu thầu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. [ghi tên đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- ...... (....)
- Lưu: VT, TCG (....)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký]

 

Phụ lục 4A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

___, ngày ___ tháng ___ năm ____

BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU TÀI LIỆU

Gói thầu: _____[ghi tên gói thầu]

Số: ________/______________

1. Tên nhà thầu được đối chiếu tài liệu: [ghi tên nhà thầu được đối chiếu tài liệu]

Đại diện nhà thầu được đối chiếu tài liệu là ông/bà: [ghi tên nhân sự của nhà thầu tham gia đối chiếu tài liệu (theo giấy giới thiệu của nhà thầu hoặc giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu)].

2. Tên cá nhân được phân công đối chiếu tài liệu:

Ông/Bà: ________ [ghi tên nhân sự của chủ đầu tư tham gia đối chiếu tài liệu ].

Ông/Bà: ________ [ghi tên nhân sự của Tổ chuyên gia tham gia đối chiếu tài liệu (nếu có)].

3. Kết quả đối chiếu tài liệu:

a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:

(ghi rõ "thống nhất" hay "không thống nhất")

Các nội dung không thống nhất: [ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin cam kết, kê khai trong E-HSDT với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây].

Nội dung không thống nhất

Cam kết, kê khai trong E-HSDT

Tài liệu của nhà thầu

 

 

 

 

 

 

b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:

(ghi rõ "thống nhất" hay "không thống nhất")

Các nội dung không thống nhất: [ghi cụ thể từng nội dung không thống nhất giữa thông tin kê khai của nhà thầu với tài liệu nhà thầu cung cấp theo bảng dưới đây ].

Nội dung không thống nhất

Kê khai trong E-HSDT

Tài liệu của nhà thầu

 

 

 

 

 

 

4. Kết luận về việc đối chiếu tài liệu:

 (chọn một trong hai kết luận dưới đây)

Thống nhất với thông tin kê khai, được mời vào thương thảo hợp đồng (nếu có).

Không thống nhất với thông tin kê khai. Ý kiến khác (nếu có):.....

(Trường hợp kết luận về việc đối chiếu tài liệu là không thống nhất với thông tin kê khai thì Chủ đầu tư phải có ý kiến yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này.)

Đại diện các bên tham gia đối chiếu tài liệu:

1. Đại diện chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên):                                                                        

2. Đại diện nhà thầu (ký, ghi rõ họ tên):                                                                           

3. Đại diện tổ chuyên gia (nếu có):                                                                                  

Ghi chú:

(1) Chủ đầu tư, tổ chuyên gia phải lưu trữ tài liệu của nhà thầu để phục vụ công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra…

(2) Đại diện nhà thầu được mời đến đối chiếu tài liệu phải có giấy giới thiệu của nhà thầu hoặc giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

 

Phụ lục 4B

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

___, ngày ___ tháng ___ năm ____

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

(đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn, EPC, EP, EC, PC)

Gói thầu: ____[ghi tên gói thầu]

Số: ________/______________

Căn cứ pháp lý: [nêu các căn cứ pháp lý liên quan đến gói thầu như: Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 được sửa đổi bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15; Nghị định.../2025-NĐ-CP và văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; văn bản phê duyệt dự án, KHLCNT; các văn bản liên quan đến gói thầu...].

Hôm nay, ngày __/__/__ tại địa chỉ: _______ , chúng tôi, đại diện cho các bên thương thảo hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư: _____ [ghi tên Chủ đầu tư]

Đại diện: ______________

Chức vụ: ______________

Địa chỉ: ______________

Điện thoại: ______________ Fax: ______________

Nhà thầu: _______ [ghi tên nhà thầu]

Đại diện: ______________

Chức vụ: ______________

Địa chỉ: ______________

Điện thoại: ______________ Fax: _____________

Hai bên đã thương thảo(1) và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:

a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa E-HSMT và E-HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong E-HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

b) Thương thảo về các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong E-HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế tại Mục 12.1 E-BDL;

c) Nhân sự chủ chốt;

d) Các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

đ) Thương thảo về giá trong trường hợp giá đề nghị trúng thầu vượt giá gói thầu được duyệt đối với phương pháp dựa trên kỹ thuật để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu;

e) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng;

g) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào ____ ngày __/__/___ . Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành ___ bản, Chủ đầu tư giữ ___ bản, nhà thầu giữ ___ bản, các biên bản có giá trị pháp lý như nhau./.

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
[ký tên, đóng dấu (nếu có)]

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
[ký tên, đóng dấu (nếu có)]

 

Ghi chú:

1) Nguyên tắc thương thảo hợp đồng phải tuân thủ theo quy định trong E- HSMT, Luật Đấu thầu, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

 

Phụ lục 4C

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

___, ngày ___ tháng ___ năm ____

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

(đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn)

Gói thầu: _________[ghi tên gói thầu]

Số: _______/_________

Căn cứ pháp lý: [nêu các căn cứ pháp lý liên quan đến gói thầu như: Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15, được sửa đổi bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15; Nghị định.../2025/NĐ-CP; văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; văn bản phê duyệt dự án, KHLCNT; các văn bản liên quan đến gói thầu....]

Hôm nay, ngày ___/___/___ tại địa chỉ: _______, chúng tôi, đại diện cho các bên thương thảo hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư: _____ [ghi tên Chủ đầu tư]

Đại diện: ______________

Chức vụ: ______________

Địa chỉ: ______________

Điện thoại: ______________ Fax: ______________

Nhà thầu: _______ [ghi tên nhà thầu]

Đại diện: ______________

Chức vụ: ______________

Địa chỉ: ______________

Điện thoại: ______________ Fax: _____________

Hai bên đã thương thảo(1) và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:

a) Thảo luận về điều khoản tham chiếu, phương pháp luận được đề xuất, điều kiện cụ thể của hợp đồng và hoàn thiện phần “Mô tả dịch vụ” của hợp đồng với điều kiện không làm thay đổi đáng kể phạm vi dịch vụ ban đầu theo điều khoản tham chiếu hay điều khoản của hợp đồng;

b) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;

c) Tiến độ;

d) Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có);

đ) Bố trí điều kiện làm việc;

e) Chi phí dịch vụ tư vấn trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và điều kiện thực tế, bao gồm việc xác định rõ các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có), phương thức nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế hoặc Chủ đầu tư giữ lại một khoản tiền tương đương với giá trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành), giá trị nộp thuế và các vấn đề liên quan khác đến nghĩa vụ nộp thuế phải được nêu cụ thể trong hợp đồng;

g) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

h) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong E- HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong E-HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;

i) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào ______ ngày /      /     . Biên bản thương thảo hợp đồng được lập thành ____ bản, chủ đầu tư giữ ____ bản, nhà thầu giữ ____ bản, các biên bản có giá trị pháp lý như nhau./.

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
[ký tên, đóng dấu (nếu có)]

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
[ký tên, đóng dấu (nếu có)]

 

Ghi chú:

(1) Nguyên tắc thương thảo hợp đồng phải tuân thủ theo quy định trong E- HSMT, Luật Đấu thầu, Nghị định số 214/2025/NĐ-CP.

Phụ lục 5

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

QUYẾT ĐỊNH[1]

Về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng
gói thầu[Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu… [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu] thuộc dự án/dự toán mua sắm……[Chủ đầu tư ghi tên dự án/dự toán mua sắm]

[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023 (sửa đổi, bổ sung tại Luật số 57/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15);

Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025;

[Nêu các căn cứ pháp lý như: Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Quyết định phê duyệt E-HSMT, Báo cáo đánh giá E-HSDT của Tổ chuyên gia; Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của tổ thẩm định, các văn bản khác có liên quan…]

Xét đề nghị của Tổ chuyên gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu ________ [Chủ đầu tư ghi tên gói thầu] thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu [Chủ đầu tư ghi tên kế hoạch lựa chọn nhà thầu], bao gồm:

1. Thông tin về gói thầu:

- Số E-TBMT: ______[Ghi số]

- Tên gói thầu: ______[Ghi tên gói thầu]

- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có): ______[Ghi giá gói thầu hoặc dự toán]

- Tên Chủ đầu tư: ______[Ghi tên Chủ đầu tư]

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: ______[Ghi hình thức lựa chọn nhà thầu]

- Loại hợp đồng: ______[Ghi loại hợp đồng]

- Thời gian thực hiện gói thầu: ______[Ghi thời gian thực hiện]

2. Thông tin về nhà thầu trúng thầu:

STT

Tên nhà thầu

Mã số thuế

Giá dự thầu

Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có), giảm giá (nếu có)

Điểm kỹ thuật (nếu có)

Giá đánh giá (nếu có)

Giá trún g thầu

Thời gian thực hiện gói thầu

Thời gian thực hiện hợp đồng

Các nội dung khác (nếu có)

 

[Điền tên nhà thầu]

[Điền mã số thuế]

[Điền giá dự thầu]

[Điền giá dự thầu sau hiệu chỉnh (nếu có)]

[Điền điểm Kỹ thuật (nếu có)]

[Điền giá đánh giá (nếu có)]

[Chủ đầu tư điền thông tin]

[Chủ đầu tư điền thông tin]

[Chủ đầu tư điền thông tin]

[Chủ đầu tư điền thông tin]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin về nhà thầu không trúng thầu

STT

Tên nhà thầu

Mã số thuế

Phần/lô nhà thầu tham dự

Lý do nhà thầu không trúng thầu

1

[Điền tên nhà thầu]

[Điền mã số thuế]

[Điền phần/lô nhà thầu tham dự]

[Điền lý do]

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

4. Thông tin về hàng hóa, thiết bị trúng thầu[1]:

- Trường hợp gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp: Thông tin về hàng hóa, thiết bị trúng thầu được nêu tại Bảng số 01

- Trường hợp gói thầu lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp: Danh mục hàng hóa trúng thầu được nêu tại Bảng số 02

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao ....[ghi tên đơn vị được giao] căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tiến hành tổ chức hoàn thiện hợp đồng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. ....[ghi tên đơn vị được giao] chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- ...... (....)
- Lưu: VT, TCG (....).

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký]

 

Bảng số 01 (webform)

THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA, THIẾT BỊ TRÚNG THẦU[1]

(Đính kèm cùng quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng
Trường hợp gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp)

STT

Tên hàng hóa

Ký mã hiệu

Nhãn hiệu

Năm sản xuất

Xuất xứ

Hãng sản xuất

Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

Khối lượng

Mã HS

Đơn giá trúng thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng số 02 (webform)

THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA, THIẾT BỊ TRÚNG THẦU[2]

(Đính kèm cùng quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu qua mạng
Trường hợp gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp)

STT (1)

Tên hàng hóa (2)

Đơn vị tính (3)

Khối lượng mời thầu (4)

Tên nhà thầu trúng thầu (5)

Khối lượng trúng thầu (6)

Đơn giá trúng thầu (7)

Ký mã hiệu (8)

Nhãn hiệu (9)

Năm sản xuất (10)

Xuất xứ (11)

Hãng sản xuất (12)

Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản (13)

Mã HS (14)

Hàng hóa 1

 

 

 

Nhà thầu 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhà thầu 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hàng hóa 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 6

BẢN CAM KẾT

Tôi tên là:                                                                                                  

Số Căn cước/CCCD/Hộ chiếu:

Là thành viên của tổ chuyên gia đánh giá E-HSDT/hồ sơ dự thầu gói thầu _________ theo Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ___ của _____ [ghi tên đơn vị ban hành quyết định]. Tôi được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu số: _____ do _____ [ghi tên đơn vị cấp chứng chỉ] cấp tại ______ (1).

Tôi cam kết như sau:

- Được đào tạo theo quy định của pháp luật hiện hành, có đầy đủ bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và có năng lực, kinh nghiệm để đánh giá E-HSDT đối với gói thầu đang xét;

- Đánh giá E-HSDT trên cơ sở trung thực, khách quan, công bằng, không chịu bất kỳ sự ràng buộc về lợi ích đối với các bên;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá E-HSDT của mình;

- Bảo mật các thông tin và hồ sơ, tài liệu trong quá trình đánh giá E-HSDT theo đúng quy định của pháp luật;

- Không vi phạm các quy định về bảo đảm cạnh tranh.

Nếu tôi vi phạm nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

______, ngày ___ tháng ___ năm ____
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp thuộc đối tượng có chứng chỉ đấu thầu cơ bản thì nội dung này ghi thông tin về số chứng chỉ cơ bản, đơn vị cấp, ngày cấp. Trường hợp có chứng chỉ hành nghề đấu thầu thì ghi thông tin về số chứng chỉ hành nghề đấu thầu, ngày cấp. Trước 01/01/2026, trường hợp phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo quy định của Thông tư số 02/2024/TT- BKHĐT thì ghi thông tin về số chứng chỉ, đơn vị cấp, ngày cấp chứng chỉ này.

 

Phụ lục 7

MẪU THÔNG TIN

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU

Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Tài chính

1. Tên đơn vị: [ghi tên đơn vị đăng tải]..................................................................

2. Số văn bản: [ghi số của văn bản quy phạm pháp luật].......................................

3. Cơ quan ban hành: ..............................................................................................

4. Người ký:.............................................................................................................

5. Loại văn bản: ......................................................................................................

6. Ngày ban hành: ............................. Ngày hiệu lực..............................................

7. Tình trạng hiệu lực: ............................................................................................

 

 

.........., ngày ............. tháng ........ năm........
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

* Ghi chú: Yêu cầu gửi kèm theo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (bản cứng và file mềm. File mềm gửi về địa chỉ [email protected]).

 

Phụ lục 8 (webform)

MẪU THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU

NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM(1)

1. Thông tin chung

- Tên hợp đồng:.......................................................................................................

- Tên nhà thầu trúng thầu:......................................................................

2. Địa chỉ đăng ký thành lập tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đang hoạt động

- Địa chỉ:.................................................................................................................

- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................

- Email:.........................................................Website:.............................................

3. Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có)

- Địa chỉ:...............................................................................................................

- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................

- Email:...........................................................Website:...........................................

4. Thông tin gói thầu

- Thời gian thực hiện gói thầu/dự án:

từ.............................đến:.........................................................................................

- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam:....................................................... người

- Tổng số cán bộ, chuyên gia nước ngoài:.....................................................người

- Giám đốc dự án:....................................................................................................

- Cố vấn trưởng:......................................................................................................

- Đội trưởng dự án:..................................................................................................

- Tên ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

Ghi chú:

 (1) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.

 

Phụ lục 9 (Webform)

MẪU THÔNG TIN

XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU(1)

A. Thông tin chung:

- Chủ đầu tư: _______ [hệ thống trích xuất]

- Tên cơ quan ban hành Quyết định: ________ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Số quyết định:

- Ngày ban hành Quyết định:

B. Thông tin tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm:

- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Địa chỉ: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Chủ thể vi phạm: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Ngày hiệu lực thi hành: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Thời gian cấm: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Mã dự án/gói thầu: ______ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Hình thức xử lý vi phạm:

Xử lý hành chính          

Chấm dứt hợp đồng

Cấm tham gia hoạt động đấu thầu (ghi thời gian, phạm vi cấm)   

Khóa tài khoản (ghi thời gian, phạm vi khóa)

Hình thức khác (Ghi hình thức)

- Nội dung xử lý vi phạm: ____ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Lý do vi phạm: ____ [chủ đầu tư nhập thông tin]

- Phạm vi cấm: ____ [chủ đầu tư nhập thông tin]

Ghi chú:

(1) Quyết định xử lý vi phạm được đính kèm Thông báo này.

Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin xử lý vi phạm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu

 

 

 



[1] Ghi tên Chủ đầu tư trong trường hợp Tổ chuyên gia do Chủ đầu tư thành lập ghi tên đơn vị tư vấn trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn lập E-HSMT/hồ sơ mời thầu

[2] Tổ chuyên gia đính kèm tờ trình này khi trình E-HSMT/hồ sơ mời thầu để chủ đầu tư phê duyệt trên Hệ thống.

[3] Đối với tờ trình phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển” trong Mẫu này.

[4] Trường hợp không có thành viên nào của tổ chuyên gia bảo lưu ý kiến thì ghi: Không có.

[1] Số Quyết định; ngày tháng năm ban hành Quyết định được Hệ thống tự động điền khi Chủ đầu tư ký số Quyết định.

[2] Đối với quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm thì hệ thống thay thế “hồ sơ mời thầu” bằng “hồ sơ mời quan tâm” hoặc “hồ sơ mời sơ tuyển”.

[3] Chỉ ghi căn cứ này nếu chủ đầu tư có yêu cầu thẩm định đối với E-HSMT/hồ sơ mời thầu

[1] Số Quyết định; ngày tháng năm ban hành Quyết định được Hệ thống tự động điền khi Chủ đầu tư ký số Quyết định

[1] Số Quyết định; ngày tháng năm ban hành Quyết định được Hệ thống tự động điền khi Chủ đầu tư ký số Quyết định.

[1] Số Quyết định; ngày tháng năm ban hành Quyết định được Hệ thống tự động điền khi Chủ đầu tư ký số Quyết định.

[1] Chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, gói thầu EPC, PC, EP. Trường hợp thông tin về hàng hóa trúng thầu khác so với thông tin trích xuất, chủ đầu tư chỉnh sửa trên cơ sở ý kiến giải trình của tổ chuyên gia.

[1] Hệ thống trích xuất các thông tin có liên quan từ E-HSDT của nhà thầu, bao gồm: Giá dự thầu, giá dự thầu sau sửa hiệu chỉnh sai lệch trừ đi giảm giá (nếu có), điểm kỹ thuật, giá đánh giá (nếu có).

- Trường hợp thông tin về hàng hóa trúng thầu khác so với thông tin trích xuất, chủ đầu tư chỉnh sửa trên cơ sở ý kiến giải trình của tổ chuyên gia.

[2] Hệ thống trích xuất thông tin từ cột 1 đến cột 4 từ biểu mẫu mời thầu; chủ đầu tư chọn tên nhà thầu tại cột 5; Chủ đầu tư nhập số lượng trúng thầu vào cột 6; Hệ thống trích xuất thông tin từ Bảng đề xuất hàng hóa dự thầu thuộc E-HSDT của nhà thầu vào cột 7 đến cột 14.

- Trường hợp thông tin về hàng hóa trúng thầu khác so với thông tin trích xuất, chủ đầu tư chỉnh sửa trên cơ sở ý kiến giải trình của tổ chuyên gia.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No: 79/2025/TT-BTC

Hanoi, August 01, 2025

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES FOR PROVISION AND PUBLISHING OF INFORMATION ON BIDDING AND FORMS OF BIDDING DOCUMENTS ON VIETNAM NATIONAL E-PROCUREMENT SYSTEM

Pursuant to the Law on Bidding No. 22/2023/QH15, as amended and supplemented by Law No. 57/2024/QH15, Law No. 90/2025/QH15;

Pursuant to the Government’s Decree No. 23/2025/ND-CP dated February on digital signatures and trust services;

Pursuant to the Government’s Decree No. 168/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on business registration;

Pursuant to the Government’s Decree No. 214/2025/ND-CP dated August 04, 2025 elaborating certain Articles and measures for implementing the Law on Bidding on contractor selection;

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam, as amended and supplemented by Government’s Decree No. 166/2025/ND-CP dated June 30, 2025;

At the request of the Director of the Public Procurement Agency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope  

This Circular provides guidelines for provision and publishing of information on bidding and forms of bidding documents, including:

1. Document forms used in preparation and approval of master plans for contractor selection and plans for contractor selection executing projects or procurement cost estimates as prescribed in Articles 1 and 2 of the Law on Bidding;

2. Forms of bidding documents on Vietnam National E-Procurement System in respect of packages for consulting services; non-consulting services; procurement of goods (except medicines); construction; engineering and procurement (EP); engineering and construction (EC); procurement and construction (PC); engineering, procurement and construction (EPC); and packages for supply of medical devices, chemicals, test equipment and accompanied services for operation of medical devices (excluding operators) by quantity of technical services (hereinafter referred to as “medical device hiring or purchasing packages") which are subject to the scope of the Law on Bidding, and for which contractors are selected adopting domestic competitive bidding, limited bidding or shopping method under single-stage one-envelope or single-stage two-envelope procedure, online quotation or online procurement;

3. Forms of reports on preparation of bidding documents; requests for approval of bidding documents; decisions on approval of bidding documents; reports on online bid evaluation in respect of packages for non-consulting services, procurement of goods (except medicines), medical device hiring or purchasing, construction, EPC, EP, EC, PC under single-stage one-envelope or single-stage two-envelope procedure; and consulting service packages;

4. Other document forms used in online contractor selection.

Article 2. Regulated entities  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Organizations and individuals that carry out the contractor selection which is not subject to the scope prescribed in Article 1 of this Circular but apply provisions of this Circular at their discretion. In this case, procedures shall be followed according to the Instructions for use on Vietnam National E-Procurement System.

Article 3. Interpretation of terms  

1. “VNEPS” or “System” means Vietnam National E-Procurement System (with address: https://muasamcong.mpi.gov.vn) that is an information technology system developed and managed by the Ministry of Planning and Investment of Vietnam according to provisions of clause 18 Article 4 of the Law on Bidding.

2.  “National enterprise registration information system” means a system of dedicated information about enterprise registration as prescribed by the Government’s regulations on enterprise registration.

3. Abbreviations in this Circular and on VNEPS include:

a) E-TBMST: online invitation for prequalification applications;

b) E-TBMQT: online invitation for EOI (Expression of Interest);

c) E-TBMT: online invitation for bid;

d) E-HSMQT: online EOI request;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) E-HSMST: online prequalification documents;

g) E-HSDST: online prequalification application;

h) E-HSMT: bidding documents used in online competitive bidding, online limited bidding or online shopping;

i) E-HSDT: bid used in online competitive bidding, online limited bidding or online shopping;

k) E-HSDXKT: online technical proposal;

l) E-HSDXTC: online financial proposal.

4. “Electronic document” means a document or piece of information that is successfully sent, received and retained on the System, including:

a) Project details;

b) Contractor selection master plan; contractor selection plan;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Shortlist;

dd) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, terms of reference, scientific CVs, EOI request, prequalification documents, bidding documents; clarifications to E-HSMST, E-HSDST, E-HSMQT, E-HSQT, E- HSMT, E-HSDT, E-HSDXKT, E-HSDXTC, terms of reference, scientific CVs, EOI request, prequalification documents, bidding documents; modifications or addenda to E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, terms of reference, EOI request, prequalification documents, bidding documents; extension of bid closing date; cancellation of E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, invitation for EOI, invitation for prequalification applications, or invitation for bid;

e) Consortium agreement;

g) Bid opening record, E-HSDXKT opening record, E-HSDXTC opening record;

h) E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT evaluation report;

i) Contractor selection result;

k) Petitions against contractor selection results and other issues concerning the online contractor selection;

l) Request for and decision on approval of E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, terms of reference, EOI request, prequalification documents or bidding documents; decision on approval of online contractor selection result;

m) E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT appraisal report; report on appraisal of contractor selection result;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

o) Electronic contract;

p) Other documents in electronic format exchanged on VNEPS.

5. Invalid information means information published on VNEPS by any of the entities prescribed in Article 2 of this Circular against regulations of the Law on Bidding and other relevant laws.

6. Digital certificate used on VNEPS means a public digital certificate issued by a public signature certification body or a digital certificate issued by a body specializing in certification of digital signatures of Governmental authorities.

7. Instructions for use means an electronic document published on VNEPS to provide instructions for users on how to conduct transactions on VNEPS.

8. Participant in VNEPS means an authority, organization or individual that applies for participation in VNEPS in one or some of the following roles:

a) Employer;

b) Procuring entity; EOI requester (in case of investor selection);

c) Competent authority (in case of investor selection);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Unit in charge of managing bidding activities;

e) Producer (producer, its representative office or agent) participating in VNEPS to respond to queries of bidders.

9. Participant account means an account granted by Vietnam National E-Procurement Center to a VNEPS participant for playing one or some of the roles specified in clause 8 of this Article.

10. Task-specific account means an account which is created from a participant account to perform some specific tasks on VNEPS.

11. e-GP project enterprise means Investment and Development of National E-Procurement System Company Limited (IDNES) that is established by the Investor (FPT Information System Co., Ltd. - FPT IS) under terms and conditions of the BOT contract of the e-GP project.  e-GP project enterprise and Vietnam National E-Procurement Center shall take charge of performing responsibilities of VNEPS operating unit defined in Article 52 of the Law on Bidding.

12. BOT contract of the e-GP project means a contract signed by and between the Ministry of Planning and Investment of Vietnam and the Investor (FPT IS) for carrying out investment in, design, construction, operation, maintenance, upgrading and transfer of VNEPS in the PPP (Public-Private Partnerships) form.

13. Account lockout means a bidder account is disabled from participating in bidding functions on VNEPS.

Article 4. Use of document forms and Appendixes

1. Document forms used in preparation and approval of contractor selection master plan include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Form No. 01B, used for preparing report on approval of the contractor selection master plan;

Where it is necessary to make changes or modifications to the approved contractor selection master plan, only the changed or modified contents shall be prepared, submitted, and approved.

2. Document forms used in preparation and approval of contractor selection plan include:

a) Form No. 02A, used for preparing request for approval of the contractor selection plan;

b) Form No. 02B, used for preparing report on approval of the contractor selection plan;

Where it is necessary to make changes or modifications to the approved contractor selection master plan, only the changed or modified contents shall be prepared, submitted, and approved. Regarding a task which is not yet included in the contractor selection plan, when conditions for inclusion of the task in the contractor selection plan are met, only such a task shall be prepared, submitted, and approved without re-preparing, submitting, and approving the tasks which have been already approved. During the contract performance, if there is any change in the package execution duration compared to that included in the approved contractor selection plan, modification of the contractor selection plan shall not be required.

3. For a construction package:

a) Form No. 3A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding, limited bidding or shopping under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 3B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. For a procurement of goods package (including centralized procurement):

a) Form No. 4A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding, limited bidding or shopping under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 4B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

c) Form No. 4C, used for preparing E-HSMST.

5. For a non-consulting service package:

a) Form No. 5A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding, limited bidding or shopping under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 5B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

c) Form No. 5C, used for preparing E-HSMST.

6. For a consulting service package:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Form No. 6B, used for preparing E-HSMST;

c) Form No. 6C, used for preparing forms used for individual consultant.

7. For an EP package:

a) Form No. 7A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 7B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

c) Form No. 7C, used for preparing E-HSMST.

8. For an EC package:

a) Form No. 8A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 8B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. For a PC package:

a) Form No. 9A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding, limited bidding or shopping under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 9B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

c) Form No. 9C, used for preparing E-HSMST.

10. For an EPC package:

a) Form No. 10A, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 10B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

c) Form No. 10C, used for preparing E-HSMST.

11. For a medical device purchasing/hiring package:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Form No. 11B, used for preparing E-HSMT for competitive bidding or limited bidding under single-stage two-envelope procedure;

In case multiple health facilities wish to procure the same technical service in medical sector, one of these health facilities or the unit in charge of centralized procurement shall take charge of carrying out the procurement of such technical service under a single package. If a health facility takes charge of consolidating demands of other health facilities for creating a medical device hiring/purchasing package, either of these methods shall be employed:  this health facility carries out contractor selection, and directly signs contract with the selected contractor; or this health facility carries out contractor selection and enters into a framework agreement with one or some selected contractors which shall be then used as the basis for other health facilities to sign contracts with such selected contractor(s).

12. For online quotation:

a) Form No. 12A, used for preparing online bidding documents for procurement of goods applying common online quotation method under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 12B, used for preparing online bidding documents for non-consulting services applying common online quotation method under single-stage one-envelope procedure;

c) Form No. 12C, used for preparing the online invitation to quote for procurement package under simplified procedure;

d) Form No. 12D, used for preparing the online invitation to quote for non-consulting service package under simplified procedure;

dd) Form No. 12E, used for preparing the online invitation to quote for construction package under simplified procedure;

e) Form No. 12G, used for preparing the online invitation to quote under simplified procedure in case of handling of situations as prescribed in Article 140 of the Government’s Decree No. 214/2025/ND-CP dated August 04, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14. For valuation reports:

a) Form No. 14A, used for preparing report on evaluation of E-HSDTs under process 01 prescribed in point a clause 1 Article 30 of this Circular, for non-consulting service, procurement, construction, EPC, EP, EC, PC or medical device hiring/purchasing package, or common online quotation under single-stage one-envelope procedure;

b) Form No. 14B, used for preparing report on evaluation of E-HSDTs under process 02 prescribed in point b clause 1 Article 30 of this Circular, for non-consulting service, procurement, or medical device hiring package under single-stage one-envelope procedure;

c) Form No. 14C, used for preparing report on evaluation of E-HSDTs for non-consulting service, procurement, construction, EPC, EP, EC, PC or medical device hiring/purchasing package under single-stage two-envelope procedure;

d) Form No. 14D, used for preparing report on evaluation of E-HSDTs for consulting service package under single-stage two-envelope procedure.

15. Appendixes:

a) Appendix 1A.  Form of report on preparation of E-HSMT or bidding documents of the expert team;

b) Appendix 1B.  Form of request for approval of E-HSMT or bidding documents;

c) Appendix 2. Form of request for approval of the shortlist, for online bidding employing prequalification or invitation for EOI procedure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Appendix 4A.  Form of document verification record (for all packages);

e) Appendix 4B.  Form of contract negotiation record (for procurement, construction, non-consulting service, EPC, EP, EC and PC packages)

g) Appendix 4C.  Form of contract negotiation record (for consulting service package);

h) Appendix 5A: Form of request for approval of contractor selection result, for online bidding;

i) Appendix 6: Form of commitment;

k) Appendix 7: Form of information on legislative documents on bidding;

l) Appendix 8: Notice of foreign investor winning a bid in Vietnam;

m) Appendix 9: Notice of imposition of penalties for violations against regulations on bidding.

16. Regarding the packages prescribed in clause 5 Article 3 of the Law on Bidding, the roles of the organizations or individuals submitting and approving the contractor selection master plan, the contractor selection plan; submitting, appraising (if any), and approving E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, and contractor selection results shall comply with provisions of the Law on Bidding and its guidelines; contents of the contractor selection master plan, the contractor selection plan, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT shall comply with provisions of the relevant international convention and loan agreement. Where a donor’s regulations must be applied as prescribed in the international convention or loan agreement,  if approved by the donor, the preparation and approval of the contractor selection master plan, the contractor selection plan, E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, and E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST evaluation report shall be carried out using the forms in clauses 1 through 15 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17. For a package or project containing information classified as state secrets as prescribed by law on protection of state secrets, such information shall not be published as prescribed in this Circular. Information classified as state secrets shall be managed in accordance with regulations of law on protection of state secrets

18. The classification of EPC, EP, EC or PC package must comply with laws on management of industry or sector (if any), and principles stipulated in Article 37 of the Law on Bidding. The package classification must not limit the participation of contractors stipulated in point l Clause 6 Article 16 of the Law on Bidding.

Article 5. Format of attached files

1. A file uploaded to VNEPS must meet the following requirements:

a) It can be opened and read by common software programs such as MS Office, OpenOffice; software programs for reading PDF files; common design software programs such as AutoCad and Photoshop, and Windows photo viewer.  The text must be written in Unicode font;

b) A compressed file must be decompressed and opened by common decompression software programs such as ZIP file decompression software available on Windows, Rar or 7Zip decompressor.  The format of the compressed file must comply with provisions of point a of this clause;

c) The file must not be infected or erroneous or protected with a password

2. If any files attached to the EOI request, E-HSMQT, prequalification documents, E-HSMST, bidding documents, E-HSMT, terms of reference, online invitation for quotation or online shopping documents cannot be opened or read due to their non-compliance with the provisions of clause 1 of this Article or other reasons, the procuring entity shall be required to re-publish and re-issue the entire set of such EOI request, E-HSMQT, prequalification documents, E-HSMST, bidding documents, E-HSMT, terms of reference, online invitation for quotation or online shopping documents.

3. Any files attached to E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST or scientific CVs which cannot be opened or read due to their non-compliance with provisions of clause 1 of this Article shall not be considered and evaluated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In case of VNEPS failure, the deadline for submission of bids, submission of online quotations, confirmation or refusal of online shopping orders or clarification of E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, terms of reference, E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, or scientific CVs which falls within the period from the occurrence of the failure to 02 hours after the problem has been successfully corrected shall be automatically extended by VNEPS up to 06 hours after successful completion of recovery procedure.

2. If the new deadline for submission of bids, submission of online quotations, confirmation or refusal of online shopping orders or clarification of E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, E-HSQT, E-HSDST, or E-HSDT determined according to clause 1 of this Article falls after 5:00 PM but before 11:00 AM of the following day, it shall be automatically extended by VNEPS to 11:00 AM of the following day;

In case of online quotation, if 11:00 AM of the following day does not fall on a business day, the new deadline for submission of online quotations shall be extended to 11:00 AM of the nearest business day.

3. If the deadline for submission of bids is automatically extended by VNEPS as prescribed in clauses 1 and 2 of this Article, the evaluation of E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, or scientific CVs shall be carried out on the basis of the deadline for submission of bids indicated in E-TBMQT, E-TBMST, or E-TBMT before VNEPS failure occurs.

Article 7. Management of accounts and use of digital certificates

1. Creation of task-specific accounts:

The participant account holder shall create and delegate rights to use task-specific accounts to perform the roles of a participant in VNEPS as prescribed in clause 8 Article 3 of this Circular; block, unblock; reset password, method and equipment used for authenticating login using task-specific accounts.

2. Use of digital certificates on VNEPS:

a) Any organization or individual that is issued with a digital certificate when participating in VNEPS shall register to use digital certificate according to Instructions for use. A digital certificate used on VNEPS shall be the one issued to the organization or individual prescribed in clause 8 Article 3 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Registration, change in or cancellation of information on a participant’s digital certificate on VNEPS shall be carried out according to Instructions for use.

d) Each participant shall assume responsibility for the accuracy of its digital certificate used on VNEPS.

Article 8. Sending and receiving electronic documents on VNEPS

1. Electronic documents prescribed in clause 4 Article 3 hereof shall have legal validity and be used as the basis for comparing, verifying and authenticating information serving performance of evaluation, appraisal, inspection, supervision, auditing and disbursement tasks as prescribed by law.

2. Sending and receiving times of an electronic document shall be determined according to the times actually recorded on VNEPS.  An electronic document which has been successfully sent shall be stored on VNEPS.

3. When an electronic document is sent on VNEPS, the sender shall receive a response from VNEPS that whether the document has been sent successfully or not.

4. When procedures for registration as participant on VNEPS have been successfully completed, the participant shall have the rights to search for the status of its electronic documents and other information on VNEPS. Information on transaction history shall be used for solving any disputes over sending and receipt of electronic documents on VNEPS.

5. Any organization or individual in charge of performing inspection, examination, auditing and disbursement tasks shall not be allowed to request provision of physical documents if corresponding electronic documents can be found or obtained on VNEPS, unless inspection or verification of original copies is deemed necessary.

Article 9. IT infrastructure requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 10. Connecting VNEPS with Treasury and Budget Management Information System

Payment and finalization documents may be sent to the State Treasury on VNEPS according to Instructions for use by means of connection between VNEPS and the Treasury and Budget Management Information System. Contractors must not provide the State Treasury with information and documents which are stored on VNEPS, including the electronic documents prescribed in clause 4 Article 3 of this Circular.

Chapter II

PROVISION AND PUBLISHING OF INFORMATION ON CONTRACTOR SELECTION

Article 11. Provision of information for establishment of national databases of bidders and quality of goods used

1. Information on legal status of bidders:

VNEPS shall extract information on the legal status, financial statements and other information on enterprises, cooperatives and household businesses stored on the National information system of enterprise registration, cooperative registration, and household business registration. If a bidder is not yet registered on the National information system of enterprise registration, cooperative registration, and household business registration, it shall provide the abovementioned information when registering as a participant in VNEPS.

2. Information on capacity and experience of bidders:

a) Information on capacity and experience of bidders according to point c clause 1 Article 19 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.  Certificates possessed by the bidder as prescribed by law shall be declared on VNEPS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The bidder must attach documents proving the authentication of its capacity and experience. Such attached documents shall be stored and managed on VNEPS.

d) If the bidder provides inaccurate information for gaining financial benefits or other benefits or avoiding any obligations, it shall be considered a fraudulent practice as prescribed in clause 4 Article 16 of the Law on Bidding.

dd) The bidder shall not provide financial statement figures that have been extracted from the e-Tax system and the National enterprise registration information system.    If the financial statement figures of 2021 onwards on VNEPS have not extracted from the e-Tax system and the National enterprise registration information system, the bidder shall make appropriate updates according to its financial statements submitted to tax authorities. All updates made by the bidder shall be stored on VNEPS.

3. Employers shall provide information on bidders’ reputation for participation in bidding as prescribed in point d clause 1 Article 19 of Decree No. 214/2025/ND-CP.

4. Units in charge of centralized procurement shall provide information on framework agreements on VNEPS as prescribed in clause 2 Article 92 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

5. Employers or units in need of goods in centralized procurement shall provide contract performance information by successful bidders according to point dd clause 1 Article 19 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

6. Employers or units in need of goods in centralized procurement shall provide information on quality of goods used in accordance with clause 2 Article 19 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

7. Employers shall provide information on penalties for administrative violations against regulations on bidding as prescribed in point a clause 1 Article 8 of the Law on Bidding.

Article 12. Primary contents of contracts and framework agreements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The employer or unit in need of goods in centralized procurement shall provide primary contents of the contract within 05 working days from the effective date of the contract as prescribed in clause 4 Article 8 of the Law on Bidding.

3. In case of centralized procurement, the unit in charge of centralized procurement shall publish the following primary contents of the signed framework agreement on VNEPS within 05 working days from the effective date of the framework agreement, including: reference number of the framework agreement, the unit in charge of centralized procurement, value of the framework agreement, contract type, effective date and scope of the framework agreement, and other information (if any).

Article 13. Information on projects, contractor selection master plan, and contractor selection plan

1. Time limit for publishing information:

Information on the contractor selection master plan and the contractor selection plan must be published by the employer on VNEPS as prescribed in point a clause 1 and clause 4 Article 8 of the Law on Bidding and clause 5 Article 16 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.  

2. When publishing the contractor selection master plan, the employee must attach the documents which are used as the basis for formulating the contractor selection master plan as prescribed in clause 2 Article 16 of Decree No. 214/2025/ND-CP.

Basic information on the project and the contractor selection plan shall be published at the same time.

3. If the cost estimate of a package is approved after the contractor selection plan is approved as prescribed in clause 2 Article 140 of Decree No. 214/2025/ND-CP, the approved cost estimate must be published on VNEPS at least 05 days before the bid closing date or at least 03 days for procurement packages of goods that have continuous price fluctuations on the market.

4. Attachments:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 14. Invitation for EOI, invitation for prequalification applications, E-TBMQT, E-TBMST

The procuring entity shall publish the invitation for EOI, invitation for prequalification applications, E-TBMQT and E-TBMST on VNEPS according to the contractor selection progress and schedule indicated in the approved contractor selection plan.  Cancelation of the invitation for EOI, invitation for prequalification applications, E-TBMQT, or E-TBMST shall only be made before the bid closing time, unless no EOI response, prequalification application, E-HSQT or E-HSDST is submitted.

Article 15. Issuance, modification and clarification of EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, E-HSMST

1. Issuance of EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, E-HSMST:

The EOI request, prequalification documents, E-HSMQT or E-HSMST shall be approved and issued free of charge on VNEPS immediately after the invitation for prequalification applications, invitation for EOI, E-TBMQT or E-TBMST is successfully published.

The employer or procuring entity shall not be allowed to issue physical copies of the EOI request or prequalification documents to bidders. The physical copy issued by the employer or the procuring entity to bidders shall not be considered as valid grounds for preparation and evaluation of their EOI responses or prequalification applications.

2. Modification of EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, E-HSMST:

a) In case of offline contractor selection, if modifications are made to the EOI request or prequalification documents after they have been issued, the procuring entity shall publish the modification decision and the addenda to the EOI request or prequalification documents, or the modification decision and the modified EOI request or prequalification documents which clearly indicate modifications on VNEPS.

b) In case of online contractor selection, if modifications are made to E-HSMQT or E-HSMST after it has been issued, the procuring entity shall publish the modification decision, the addenda to E-HSMQT or E-HSMST, and modified E-HSMQT or E-HSMST on VNEPS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) A bidder requiring any clarification of the EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST shall send its request for clarification to the procuring entity via VNEPS at least 03 working days before the bid closing date;

b) The procuring entity shall respond to the bidder’s request for clarification of the EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST on VNEPS at least 02 working days before the bid closing date;

c) Any clarifications to the EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST must not be contrary to the contents of the approved EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST. If the clarification results in changes to the EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST, the modification of the EOI request, prequalification documents, E-HSMQT, or E-HSMST shall comply with provisions of clause 2 of this Article.

Article 16. Shortlisting for packages applying prequalification or invitation for EOI procedure

1. In case of online bidding, the employer shall consider approving the prequalification or invitation for EOI results on VNEPS. Attachments include: E-HSDST or E-HSQT evaluation report (only the general evaluation report is published without attaching scoring reports given by members of the expert team).

2. In case of offline bidding:

a) The procuring entity shall publish the shortlist on VNEPS within 05 working days from the day on which the shortlist is issued;

b) Attachments include: the decision on approval of the shortlist; report on evaluation of prequalification applications or EOI responses (only a general evaluation report is published without attaching scoring reports given by members of the expert team).

Article 17. Invitation for bid and E-TBMT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Issuance, modification and clarification of bidding documents, E-HSMT and terms of reference following common procedure

1. Issuance of bidding documents, E-HSMT and terms of reference:

Bidding documents, E-HSMT and terms of reference shall be approved on VNEPS.

In case of offline contractor selection, the bidding documents shall be issued on VNEPS immediately after the invitation for bid is successfully published.  For a package applying shortlisting procedure, the invitation to bid accompanied with the bidding documents shall be sent via VNEPS to shortlisted bidders.

The procuring entity shall not be allowed to issue physical copies of bidding documents to bidders. The physical copies issued by the procuring entity to bidders shall not be considered as valid grounds for preparation and evaluation of bids.

2. Modification of bidding documents, E-HSMT and terms of reference:

a) In case of offline contractor selection, if modifications are made to the bidding documents after they have been issued, the procuring entity shall publish the modification decision and the addenda to the bidding documents, or the modification decision and the modified bidding documents which clearly indicate modifications on VNEPS.

b) In case of online contractor selection, if modifications are made to E-HSMT or terms of reference after it has been issued, the procuring entity shall publish the modification decision and the addenda to the E-HSMT or terms of reference; and modified E-HSMT or terms of reference on VNEPS.

3. Clarification of bidding documents, E-HSMT and terms of reference:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In case of online contractor selection, a bidder requiring any clarification of E-HSMT or terms of reference shall send its request for clarification to the procuring entity via VNEPS at least 03 working days before the bid submission deadline for consideration.

b) The procuring entity shall receive and respond to the bidder’s request for clarification of bidding documents, E-HSMT or terms of reference on VNEPS at least 02 working days before the bid closing date;

c) Any clarifications to the bidding documents, E-HSMT or terms of reference must not be contrary to the contents of the approved bidding documents, E-HSMT or terms of reference. In the case where the clarification result in changes to bidding documents,  E-HSMT or terms of reference, the modification of the bidding documents, E-HSMT or terms of reference shall comply with provisions of clause 2 of this Article;

d) Where necessary, the procuring entity may convene a pre-bid meeting to clarify the contents of bidding documents or E-HSMT as requested by bidders. The procuring entity shall publish the invitation to the pre-bid meeting on VNEPS. The procuring entity shall record all contents discussed with bidders in the meeting minutes which shall be published on VNEPS within a maximum duration of 02 working days from the end of the meeting.

Article 19. Cancellation, extension and modification of published information

Cancellation, extension and modification of published information shall be carried according to the Instructions for use.

Article 20. Contractor selection result

1. In case of online bidding:

a) The employer shall consider approving and publishing the contractor selection result on VNEPS;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In case of offline bidding:

a) The employer shall publish the contractor selection result on VNEPS within 05 working days from the day on which the contractor selection result is approved;

b) Attachments include decision on approval of the contractor selection result and bid evaluation report (only a general evaluation report is published without attaching scoring reports given by members of the expert team).

3. In case the package price in the approved contractor selection plan is adjusted as prescribed in point b Clause 8 Article 140 of the Decree No. 214/2025/ND-CP, the employer shall publish the decision on adjustment of the package price on VNEPS before the deadline for re-quoting of bid prices.

4. In case of a procurement package, the following detailed information on goods to be supplied by the successful bidder shall be published:

a) List of goods;

b) Marks, number or code;

c) Brand;

d) Year of manufacture;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Manufacturer;

g) Configuration, basic technical specifications;

h) Unit;

i) Quantity;

k) Chapter code, Heading code (i.e. 4 first digits of the code) in the Harmonized Commodity Description and Coding System issued by the World Customs Organization (WCO) (hereinafter referred to as HS code) (if any);

l) Successful bid unit price.

Article 21. Other information published on VNEPS and procedures for publishing information on VNEPS

1. In addition to the information published on VNEPS as prescribed in Articles 11 through 18 and Article 20 of this Circular, the following information shall also be made and published on VNEPS, including:

a) The bid opening record, in case of offline bidding, shall be published on VNEPS within 24 hours from the bid opening time;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The petition settlement report of the employer or competent person shall be published on VNEPS within 05 working days from the day on which it is made;

d) The list of technically responsive bidders, in case of offline bidding, shall be published on VNEPS within 05 working days from the day on which it is approved;

dd) In case of two-stage bidding procedure, the list of bidders whose bids are responsive to the first stage bidding documents and the list of bidders meeting the second stage technical requirements shall be published on VNEPS within 05 working days from the day on which the list is approved;

e) The list of foreign bidders winning bids in Vietnam shall be published on VNEPS within 15 working days from the effective date of the contract signed with the successful foreign bidder.

2. 2. Procedures for publishing the information prescribed in Articles 11 through 18, Article 20, and clause 1 of this Article shall comply with the Instructions for use.

Article 22. Responsibilities of employers

An employer shall:

1. Discharge the responsibilities prescribed in Article 78 of the Law on Bidding.

2. Publish the information specified in points a, g, h, i and k clause 1 Article 7 of the Law on Bidding. For international bidding, the information specified in points b, c, and d Clause 1 Article 7 of the Law on Bidding shall be provided in both Vietnamese and English; the information specified in points dd Clause 1 Article 7 of the Law on Bidding shall be provided in English or in both Vietnamese and English.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Check and verify its publishing of information on VNEPS and the information provided by VNEPS.

5. Publish information on foreign bidders winning bids in Vietnam on VNEPS using Appendix 8 enclosed herewith; procedures for publishing information shall comply with the Instructions for use. This piece of information shall also be sent to the Public Procurement Agency and Ministry of Finance within 07 working days from the day on which the contractor selection result is approved.

6. Manage and assume responsibility for delegation of rights to use task-specific accounts corresponding to its role; manage the use of its digital certificate on VNEPS.

Article 23. Responsibilities of competent authorities in investor selection

A competent authority shall:

1. Publish information specified in points a, b, and e of Clause 2, Article 7 of the Law on Bidding.

2. Assume legal responsibility for the accuracy of the information provided or published on VNEPS and ensure consistency between the published documents and the approved documents.

3. Manage and assume responsibility for delegation of rights to use task-specific accounts corresponding to its role; manage the use of its digital certificate on VNEPS.

Article 24. Responsibilities of procuring entities in investor selection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Discharge the responsibilities prescribed in Clause 2 Article 79 of the Law on Bidding.

2. Publish the information specified in points a, g, h, i and k clause 2 Article 7 of the Law on Bidding. In case of international bidding, the information specified in Points b, c and d Clause 1 Article 7 of this Law shall be provided in both Vietnamese and English.

3. Assume responsibility for the consistency between the documents published on VNEPS and the ones approved. If there is any discrepancy between the document published on VNEPS and the approved one, the document published on VNEPS shall prevail.

4. Check and verify its publishing of information on VNEPS and the information provided by the system.

5. Manage and assume responsibility for delegation of rights to use task-specific accounts corresponding to its role; manage the use of its digital certificate on VNEPS.

Article 24. Responsibilities of Procurement Center and e-GP project enterprise

1. The Procurement Center shall:

a) Manage and supervise operation of VNEPS; manage and supervise commercial operation and development of VNEPS by the e-GP project enterprise under the BOT contract of the e-GP project and the Circular of the Minister of Finance prescribing management and use of contractor and investor selection costs on VNEPS;

b) Develop the Instructions for use; assist participants in following registration procedures, providing and publishing information, and carrying out online contractor selection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Cooperate with the e-GP project enterprise in discharging the responsibilities prescribed in Article 52 of the Law on Bidding.

2. The e-GP project enterprise shall:

a) Discharge the responsibilities prescribed in Article 52 of the Law on Bidding;

b) Cooperate with the Procurement Center in discharging the responsibilities prescribed in clause 1 of this Article.

Chapter III

CONTENTS OF BIDDING DOCUMENTS

Article 26. Preparation, submission, appraisal (if any) and approval of E-HSMQT, E-HSMST, E- HSMT

1. The expert team shall prepare E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT on VNEPS. The procuring entity shall submit E-HSMQT, E-HSMST or E-HSMT prepared by the expert team to the employer for organizing appraisal (if any) and approval.

2. E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT must include adequate information as the basis for the preparation of responsive E-HSQT, E-HSDST or E-HSDT by bidders.  If E-HSMQT, E-HSMST, or E-HSMT published by the procuring entity is incomplete (lack of design, drawings and other documents) or contains misleading information, and thus causes difficulties to bidders in preparing their bids, the published E-HSMQT, E-HSMST or E-HSMT shall be considered invalid; the employer shall be required to modify and re-publish complete E -HSMQT, E-HSMST or E-HSMT. Such modification of E -HSMQT, E-HSMST or E-HSMT shall comply with provisions of Clause 2 Article 15 and Clause 2 Article 18 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. In case of a package applying prequalification or invitation for EOI procedure, of there are changes in the bidder’s capacity and experience upon submission of its E-HSDT compared to those declared in its prequalification application or EOI response, the bidder shall provide updated information on its capacity and experience.

5. If E-HSMT has any contents that limit the participation of bidder(s) or give advantage for one or some bidders resulting in unfair competition or violation of the provisions of Clause 3 Article 44 of the Law on Bidding, these contents shall not be considered as a basis for evaluating E-HSDT as prescribe in Clause 1 Article 29 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

Article 27. Responsibilities of bidders during participation in bidding

1. Each bidder shall assume responsibility for the accuracy of the information provided in webforms and files attached to its submitted bid. The bidder shall enter information as required by E-HSMQT, E-HSMST or E-HSMT and attach files to create a complete package of E-HSQT, E-HSDST or E-HSDT as follows:

a) Information on validity of E-HSQT, E-HSDST or E-HSDT:

Regarding the bid security: the bidder shall provide information and attach the scanned copy of the bid security. In case of electronic bid security, the bidder shall choose either a letter of guarantee given by a domestic credit institution or a foreign bank branch established under the law of Vietnam or a certificate of surety bond insurance issued by a domestic non-life company or a branch of a foreign non-life insurance company established under the law of Vietnam, and retain it on VNEPS together with its E-HSDT. In case of a consortium, all consortium members must furnish bid securities in the same form (electronic or physical bid security);

Regarding other contents: the bidder shall only provide information on webforms without attaching scanned copies of relevant documents.

b) Information on capacity and experience of bidders:

Regarding similar contracts and manufacturing capacity: the bidder shall provide information and attach files of relevant documents proving the accuracy of information provided;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Regarding annual revenue and net asset value: from 2021 onwards, VNEPS shall automatically extract figures on financial statements of the bidder from the National enterprise registration information system and the e-Tax system, and add them to the bidder’s capacity profiles;

Regarding other contents:  the bidder shall provide information on webforms without attaching scanned copies of relevant documents;

In respect of financial statement figures of 2021 onwards, if the bidder finds that its figures of 2021 onwards are not yet extracted from the e-Tax system and updated on VNEPS, it shall make appropriate updates according to its financial statements submitted to tax authorities. If there are discrepancies between the figures updated by the bidder on VNEPS and those on the e-Tax system resulting in false contractor selection result, the bidder shall be considered to have committed a fraudulent practice as prescribed in clause 4 Article 16 of the Law on Bidding.

2. The bidder shall examine all contents of E-HSMQT, E-HSMST or E-HSMT for packages in which it is interesting to prepare its E-HSQT, E-HSDST or E-HSDT in conformity with the requirements of the E-HSMQT, E-HSMST or E-HSMT. If E-HSMQT, E-HSMST, or E-HSMT is found to have confusing information which makes the bidder difficult to prepare its E-HSQT, E-HSDST, or E-HSDT, the bidder shall send a request for clarification of E-HSMQT, E-HSMST, or E-HSMT to the employer or procuring entity for considering and making appropriate modifications.

3. The bidder shall access VNEPS to monitor and receive updated information on the package in which it is interesting or for which bid is submitted. Where any errors which occur as a result of the bidder’s failure to monitor and receive the information updated on VNEPS cause it suffering disadvantaged conditions during its participation in bidding, including: modification of E-HSMQT, E-HSMST, or E-HSMT, change in the E-HSQT, E-HSDST, or E-HSDT submission deadline, time limit for clarification of E-HSQT, E- HSDST, or E-HSDT, contract negotiation schedule and other contents, the bidder shall itself assume responsibility for such errors and suffer such disadvantaged conditions during its participation in bidding.

4. In case the bidder’s legal representative authorizes the director of a branch, financially dependent subsidiary, or factory of the bidder or the head of its another financially dependent unit to perform tasks during participation in bidding, submission of bid on VNEPS must be made using the bidder’s participant account instead of the participant account of that branch, subsidiary, factory or unit. If a bid is submitted using the participant account of its branch or (financially dependent) affiliated unit, the bidder shall be considered to have failed eligibility requirements as prescribed in clause 1 Article 5 of the Law on Bidding.

5. The bidder shall discharge other responsibilities, including:

a) Follow procedures for registration as a participant in VNEPS to ensure its eligibility as prescribed in point d clause 1 Article 5 of the Law on Bidding;

b) Discharge the responsibilities prescribed in Article 82 of the Law on Bidding;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 28. Samples

E-HSMT shall not impose any requirements regarding samples. If samples of goods are required to serve technical evaluation, the employer must ensure that the request for supply of samples will not cause an increase in the package costs and is not aimed at limiting participation of bidders or giving advantage to one or some bidders, thereby causing unfair competition. If samples of goods are required under E-HSMT, the bidder may additionally provide required samples within 05 working days after the bid closing date.

Article 29. Bid opening in case of online contractor selection

1. In case of single-stage one-envelope bidding procedure:

The procuring entity shall organize the bid opening and publish the bid opening record on VNEPS within 02 hours from the bid closing time.

2. In case of single-stage two-envelope bidding procedure:

a) The procuring entity shall organize the E-HSDXKT opening and publish the E-HSDXKT opening record on VNEPS within 02 hours from the bid closing time;

b) After the decision on approval of the list of technical responsive bidders is issued, the procuring entity shall publish the list and the scanned copy of the said decision on VNEPS. After such publishing procedure has been successfully completed, notification thereof will be sent by VNEPS to bidders;

c) After publishing the list of technically responsive bidders, the procuring entity shall organize the opening of E-HSDXTCs of the bidders on the list of technical responsive bidders and publish the E-HSDXTC opening record on VNEPS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. E-HSDT evaluation procedures:

a) Process 01 applies to all packages and includes: evaluation of validity of E-HSDT; evaluation of capacity and experience; technical evaluation; financial evaluation.

In respect of a centralized procurement package where supply capacity-based contractor selection is carried out, bid security, average annual revenue, similar contracts and manufacturing capacity shall be evaluated when carrying out financial evaluation.

b) Process 02 applies to procurement, non-consulting service and medical device hiring/purchasing packages applying single-state one-envelope procedure, and employs the “least-cost” method. Under this process, no bidder or E-HSDT will be given incentives. Based on the bid opening record, bidders shall be automatically ranked by VNEPS in ascending order of their bid prices after deduction of discounts (if any) (in this case, approval of the list of ranked bidders shall not be required).  Where there are 02 or more bidders ranked first, evaluation shall be carried out following process 01 instead of process 02.

- Evaluation of validity of E-HSDT of the first-ranked bidder.

- Evaluation of capacity and experience of the first-ranked bidder.

- Technical evaluation of the first-ranked bidder.

If the first-ranked bidder is found nonresponsive, E-HSDT of the next-ranked bidder will be evaluated.

c) Regarding a package applying single-stage one-envelope procedure, based on E-HSDTs submitted by bidders on VNEPS and the E-HSDT evaluation method stated in E-HSMT, the expert team shall carry out evaluation of E-HSDT following either of the processes prescribed in points a and b of this clause.  Process 02 shall be employed only when the conditions in point b of this clause are satisfied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Upon completion of the E-HSDT evaluation, the expert team leader shall attach the scanned copy of the E-HSDT evaluation report (which bears signatures of all members of the expert team) on VNEPS. The expert team leader shall assume responsibility for the consistency between the physical copy of the E-HSDT evaluation report which bears signatures of all members of the expert team and its scanned copy published on VNEPS.

Article 31. Submission, appraisal (if any) and approval of contractor selection result

1. The expert team shall send a evaluation report in accordance with Clause 5 Article 32 of the Decree No. 214/2025/ND-CP to the investor.  The employer shall organize the document review and contract negotiation (if applicable) bass on the evaluation report of the expert team.

The appraisal team (the assigned unit) shall conduct the appraisal of the contractor selection results based on the evaluation report of the expert team, document review minutes, and contract negotiation minutes (if any).

2. The employer shall make a request for approval of contractor selection result using the form in Appendix 5A enclosed herewith, on the basis of E-HSDT evaluation report, document review minutes, and contractor selection appraisal report (if any).

Article 32. E-contracts

1. Contracts of packages applying competitive bidding, limited bidding, shopping method, online quotation or online procurement specified in Clause 2 Article 1 hereof, where contract payments are made through the State Treasury, must be signed on VNEPS  according to provisions of point i clause 2 Article 50 of the Law on Bidding. Application of electronic contracts to packages applying ordering method, direct contracting, direct procurement, price negotiation, contractor selection in special circumstances, packages with community participation, individual consultant selection under simplified procedures and packages where contract payments are not made through the State Treasury is encouraged.

2. Electronic contract documents which include part of the contract documents prescribed in Article 65 of the Law on Bidding, and bear digital signatures of the parties to the contract, include:

a) Contract agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Contract appendices, including the activity schedule, price schedules, and execution schedule (if any);

d) Other documents (if any).

3. In case of competitive bidding, limited bidding, shopping or direct quotation under common procedure, the electronic contract documents may only include one or some of the documents specified in clause 2 of this Article.

4. The contract agreement is made using the form of electronic contract provided in E-HSMT as prescribed in this Circular or other relevant laws. Depending on the scale and nature of the package, the employer may make appropriate modifications to the form of electronic contract provided in E-HSMT. If the E-DKCT contains adequate and complete information as required and all modifications and clarifications made during the contractor selection, contract negotiation and completion (if any), the inclusion of these information and modifications in the contract agreement is not required to avoid duplication.

Chapter IV

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 33. Amendments to certain Articles of the Circular No. 05/2024/TT-BKHDT dated April 19, 2024 of the Minister of Planning and Investment

1. Article 4 is amended as follows:

“Article 4. Fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fee for contractor selection on VNEPS shall comply with provisions of a Government’s Decree elaborating some Articles and providing guidelines for implementation of the Law on Bidding in the form of public-private partnerships

2. Fee for submitting bids on VNEPS shall comply with provisions of point b Clause 9 Article 14 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

3. Fee paid by a winning bidder of a package applying competitive bidding, limited bidding, shopping method or online quotation method under common online bidding procedure shall comply with provisions of point c Clause 9 Article 14 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

4. Fee for connecting electronic bid security function between VNEPS and domestic credit institutions, foreign bank branches duly established under the law of Vietnam, domestic non-life insurers, and branches of foreign non-life insurers duly established under the law of Vietnam shall comply with provisions of point d Clause 9 Article 14 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.”

2. Clause 3 Article 7 is amended as follows:

“3. Formulation, approval and modification of annual plans and statements of revenues and expenses:

a) The National E-Procurement Centre shall formulate the plan on revenues and expenses associated with contractor/investor selection on VNEPS using the form in Appendix I enclosed herewith and submit it to the Management Board of the National E-Procurement Centre (hereinafter referred to as “Management Board”) for approval or submit it to the Public Procurement Agency for feedback before it is approved by the Director of the National E-Procurement Centre (in cases where the National E-Procurement Centre has not established the Management Board);

b) Where any tasks arise, the National E-Procurement Centre shall modify revenues and expenses in Appendix I enclosed herewith, and submit it to the Management Board for approval or submit it to the Public Procurement Agency for feedback before it is approved by the Director of the National E-Procurement Centre (in cases where the National E-Procurement Centre has not established the Management Board);

c) The National E-Procurement Centre shall make annual statement of revenues and expenses using the form in Appendix II enclosed herewith and finalizing them in accordance with relevant laws.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“a) Provide opinions on the annual plan for revenues and expenses of the National E-Procurement Centre (if the Management Board has not established) as prescribed in point a clause 3 Article 7 of this Circular;”.

4. Point c1 is added after point c Clause 3 Article 8 as follows:

“c1) Approve and modify the annual plan for revenues and expenses of the National E-Procurement Centre (if the Management Board has not established) as prescribed in point a clause 3 Article 7 of this Circular;”.

Article 34. Transition clauses

1. If the package has its EOI request, prequalification application, bidding documents, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT published before July 01, 2025 but its submission deadline is after the effective date of this Circular, the employer shall consider deciding to select one of the following ways:

a) Continue to organize the shortlisting procedure, contractor selection, sign and manage contract execution according to the provisions of the Law on Bidding No. 22/2023/QH15 as amended and supplemented by Law No. 57/2024/QH15, Decree No. 24/2024/ND-CP as amended and supplemented by Decree No. 17/2025/ND-CP, and relevant documents elaborating and providing guidelines.

b) Cancel the EOI request, prequalification application, bidding documents, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, and modify the contractor selection plan (if necessary), EOI request, prequalification application, bidding documents, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT to organize contractor selection in accordance with the provisions of the Law on Bidding No. 22/2023/QH15 as amended and supplemented by Law No. 57/2024/QH15, Law No. 90/2025/QH15, Decree No. 214/2025/ND-CP, and this Circular, except for the cases in point d, Clause 1, Article 10 of Law No. 90/2025/QH15.

2. If the package has its EOI request, prequalification application, bidding documents, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT published before July 01, 2025, and the bid is opened before August 04, 2025, then continue to organize the shortlisting procedure, contractor selection, sign and manage contract execution according to the provisions of the Law on Bidding No. 22/2023/QH15 as amended and supplemented by Law No. 57/2024/QH15, Decree No. 24/2024/ND-CP as amended and supplemented by Decree No. 17/2025/ND-CP, and relevant documents elaborating and providing guidelines.

3. If the package has its EOI request, prequalification application, bidding documents, E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT published from July 01, 2025 to the effective date of this Circular, the shortlisting procedure, contractor selection, signing and contract execution management shall be carried out in accordance with Law on Bidding No. 22/2023/QH15, as amended and supplemented by Law No. 57/2024/QH15, Law No. 90/2025/QH15 (hereinafter referred to as “the Law on amendments to the Law on Bidding 2025”, Decree No. 24/2024/ND-CP (as amended and supplemented by Decree No. 17/2025/ND-CP), and relevant guiding documents.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 35. Effect  

1. This Circular comes into force from August 04, 2025, except for the case of online bidding for construction packages under simplified procedure, which shall be implemented on VNEPS from September 01, 2025.

2. The Circular No. 22/2024/TT-BKHDT shall cease to have effect from the effective date of this Circular.

3. Publishing of information that needs to be kept confidential and cannot be published on VNEPS during the contractor selection shall be decided by the employer.

4. In case of a package with peculiar nature where the application of E-HSMST, E-HSMQT, or E-HSMT form enclosed herewith will result in fewer than 03 bidders meeting average annual revenue and similar contract requirements, the employer shall modify these requirements following these rules:

a) Modifications to the average annual revenue and similar contract requirements laid down in E-HSMST, E-HSMQT, or E-HSMT form enclosed herewith must ensure reasonable division of the package into smaller packages whose scale should not be too large to restrict competitiveness.

b) Modifications to E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT must be clearly stated in the request for approval of E-HSMST, E-HSMQT, E-HSMT submitted to the employer;

c) The employer must ensure in any case that such modifications will not limit the participation by bidders and that the selected bidder has appropriate capacity and experience for executing the package.

5. From the effective date of this Circular, preparation of bidding documents for offline contractor selection shall be subject to the following provisions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Regarding procurement, construction, consulting service, non-consulting service or mixed packages applying domestic bidding method, employers shall make modifications to the E-HSMT form enclosed herewith, provided that such modifications shall not be contrary to provisions of the Law on Bidding and Decree No. 214/2025/ND-CP and be suitable for offline contractor selection form.

6. The Ministry of Finance shall annually provide guidance on provision and publishing of information on bidding activities on VNEPS according to the official schedule of Lunar New Year and other public holidays announced by the Ministry of Home Affairs.

7. Any changes in webforms on VNEPS shall comply with provisions of point dd clause 1 Article 146 of the Decree No. 214/2025/ND-CP.

8. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Duc Tam

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 79/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Đức Tâm
Ngày ban hành: 04/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản