Luật Đất đai 2024

Thông tư 28/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 28/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 30/09/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2024/TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ, VIỆC TRÍCH NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 1. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 13

“c) Bổ sung vốn điều lệ từ nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 17

1. Bỏ cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm đ khoản 1 và điểm d khoản 6 Điều 17.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 17 như sau:

“5. Kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra theo các quy định sau:

a) Ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản này và gửi Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi quy chế này được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, ngân hàng hợp tác xã phải gửi Ngân hàng Nhà nước Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân;

b) Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân phải được Hội đồng quản trị phê duyệt và đảm bảo có tối thiểu các nội dung sau:

(i) Đối tượng thực hiện kiểm tra;

(ii) Phạm vi, nội dung, mục đích, nguyên tắc kiểm tra;

(iii) Quy trình thực hiện kiểm tra;

(iv) Thời hạn kiểm tra;

(v) Quyền và trách nhiệm của các bên có liên quan;

c) Báo cáo kết quả kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân phải được gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính được kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 17 như sau:

“7. Cử nhân sự của ngân hàng hợp tác xã trong các trường hợp sau:

a) Cử nhân sự để giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc và Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân được can thiệp sớm khi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính yêu cầu;

b) Cử nhân sự để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực chỉ định Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị; Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát; Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực;

c) Nhân sự dự kiến cử tại điểm a và điểm b phải đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện giữ các chức danh được cử theo quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân, trừ điều kiện phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân.”.

4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản 8 Điều 17 như sau:

a) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực” tại điểm c(ii), điểm d khoản 8 Điều 17;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c(iii) khoản 8 Điều 17 như sau:

“(iii) Quy định về việc nhập, xuất, bảo quản, kiểm kê, quản lý sổ tiết kiệm trắng; tiếp nhận, tiêu hủy sổ tiết kiệm trắng không sử dụng được của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật;”;

c) Thay thế cụm từ “địa bàn tỉnh, thành phố” bằng cụm từ “địa bàn khu vực” tại điểm d khoản 8 Điều 17;

d) Bổ sung điểm đ vào khoản 8 Điều 17 như sau:

“đ) Tiếp nhận sổ tiết kiệm trắng không sử dụng được từ quỹ tín dụng nhân dân và thực hiện tiêu hủy theo quy định.”.

5. Bổ sung khoản 10 vào Điều 17 như sau:

“10. Giám sát quỹ tín dụng nhân dân theo các quy định sau:

a) Ngân hàng hợp tác xã thực hiện giám sát an toàn từng quỹ tín dụng nhân dân và giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân để hỗ trợ cho hoạt động quản lý của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện vai trò là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân;

b) Hoạt động giám sát của ngân hàng hợp tác xã phải đảm bảo nguyên tắc sau:

(i) Được thực hiện trên cơ sở thông tin, dữ liệu thu thập được để tổng hợp, phân tích nhằm phòng ngừa, phát hiện kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

(ii) Phải tuân thủ pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không làm cản trở hoạt động bình thường của quỹ tín dụng nhân dân thành viên;

(iii) Nguyên tắc kết hợp giám sát tuân thủ với giám sát rủi ro, giám sát an toàn từng quỹ tín dụng nhân dân với giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;

c) Nội dung giám sát an toàn từng quỹ tín dụng nhân dân:

(i) Ngân hàng hợp tác xã thực hiện giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn hoạt động ngân hàng, các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng trong hoạt động của từng quỹ tín dụng nhân dân, trong đó tập trung vào các nội dung sau:

Giám sát tuân thủ các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động; phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi ro.

Giám sát tuân thủ việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của người quản lý, người điều hành và việc tuân thủ cơ cấu quản trị, điều hành, kiểm soát.

Giám sát tuân thủ quy định của pháp luật về cho vay, gửi tiền, nhận tiền gửi;

(ii) Ngân hàng hợp tác xã thực hiện giám sát rủi ro thông qua việc phân tích, nhận định về rủi ro của từng quỹ tín dụng nhân dân, trong đó tập trung vào các nội dung sau:

Phân tích, nhận định về những thay đổi trọng yếu, các biến động bất thường của các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, lãi dự thu, chi phí, kết quả kinh doanh và các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn.

Phân tích, nhận định về việc thay đổi, thông tin liên quan đến người quản lý, người điều hành, tình hình góp vốn, thành viên góp vốn tác động đến hiệu quả quản trị, điều hành.

Phân tích, nhận định về tình hình rủi ro trên cơ sở những thông tin bất lợi có thể ảnh hưởng trọng yếu đến quỹ tín dụng nhân dân.

Phân tích, nhận định về tình hình cho vay, chất lượng cho vay đối với lĩnh vực, khách hàng và giao dịch có rủi ro cao để đánh giá mức độ tác động trọng yếu đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;

d) Nội dung giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân:

(i) Phân tích, nhận định mức độ lành mạnh tài chính nhằm phát hiện rủi ro ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:

Phân tích, nhận định về tình hình vốn chủ sở hữu, mức độ an toàn vốn, tình hình huy động vốn, sử dụng vốn.

Phân tích, nhận định về tình hình thanh khoản.

Phân tích, nhận định về nợ xấu, chất lượng tài sản.

Phân tích, nhận định về kết quả hoạt động kinh doanh, lãi dự thu;

(ii) Phân tích, nhận định các diễn biến kinh tế, tác động của các lĩnh vực khác trong nền kinh tế có nguy cơ ảnh hưởng đến mức độ ổn định của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;    

đ) Ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm xây dựng, ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản này và gửi Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trước khi quy chế này được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, ngân hàng hợp tác xã phải gửi Ngân hàng Nhà nước Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân;

e) Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân phải được Hội đồng quản trị phê duyệt và có tối thiểu các nội dung sau:

(i) Nguyên tắc giám sát;

(ii) Trình tự, thủ tục giám sát;

(iii) Nội dung giám sát;

(iv) Nguyên tắc lập, phê duyệt báo cáo kết quả giám sát:

Báo cáo kết quả giám sát an toàn quỹ tín dụng nhân dân phải được lập định kỳ hằng quý. Báo cáo kết quả giám sát an toàn quỹ tín dụng nhân dân quý phải được hoàn thành trước ngày cuối cùng của tháng thứ hai của quý tiếp theo.

Báo cáo kết quả giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân 6 tháng đầu năm phải được hoàn thành trước ngày 20 tháng 8 trong năm. Báo cáo kết quả giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân năm phải được hoàn thành trước ngày 10 tháng 4 năm tiếp theo;     

(v) Quản lý, lưu trữ tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động giám sát;

(vi) Các mẫu biểu, báo cáo kết quả giám sát;

(vii) Quyền và trách nhiệm của các bên có liên quan;

(viii) Phương pháp phân tích rủi ro.

Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân phải được gửi đến Ngân hàng Nhà nước để có ý kiến trước ngày 30 tháng 11 năm 2025;

g) Báo cáo kết quả giám sát:

(i) Ngân hàng hợp tác xã gửi báo cáo kết quả giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo kết quả giám sát;

(ii) Ngân hàng hợp tác xã gửi báo cáo kết quả giám sát an toàn quỹ tín dụng nhân dân (theo từng quỹ tín dụng nhân dân hoặc báo cáo tổng hợp các quỹ tín dụng nhân dân theo địa bàn do từng Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực quản lý) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo kết quả giám sát.”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 20

“2. Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 21                                       

1. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 21 như sau:

“đ) Mua, bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 21 như sau:

“a) Mua, bán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;”.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23

“3. Ban hành Quy chế điều hòa vốn, Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân, Quy chế kiểm toán nội bộ quỹ tín dụng nhân dân, Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 1, khoản 5, khoản 6, khoản 10 Điều 17 Thông tư này.”.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 25

“a) Mức phí trích nộp hằng năm bằng 0,05% dư nợ cho vay bình quân năm liền kề trước kết thúc vào ngày 31 tháng 12 của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, trong đó dư nợ cho vay bình quân năm được tính bằng tổng dư nợ cho vay (nhóm 1 và nhóm 2 theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có đối với ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân) tại thời điểm cuối mỗi tháng trong năm chia cho số tháng phải tính thực tế. Đối với ngân hàng hợp tác xã, số dư nợ cho vay tại thời điểm cuối mỗi tháng được loại trừ phần dư nợ cho vay điều hòa vốn đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên, cho vay quỹ tín dụng nhân dân thành viên để xử lý khó khăn tạm thời về thanh khoản;”.

Điều 7. Sửa đổi khoản 1 Điều 26

Bỏ cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 1 Điều 26.

Điều 8. Sửa đổi khoản 4 Điều 29

Bỏ cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4 Điều 29.

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 32

Điều 32. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:

a) Thanh tra, kiểm tra hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao đối với việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

b) Thanh tra, kiểm tra ngân hàng hợp tác xã trong việc lập, quản lý, sử dụng Quỹ bảo toàn theo quy định tại Thông tư này;

c) Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao ngân hàng hợp tác xã thực hiện kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân, có ý kiến và tiếp nhận Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 5 Điều 17 Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng:

a) Giám sát hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao đối với việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

b) Giám sát ngân hàng hợp tác xã trong việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn theo quy định tại Thông tư này;

c) Cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

d) Có ý kiến đối với Quy chế giám sát quỹ tín dụng nhân dân do ngân hàng hợp tác xã xây dựng theo quy định tại khoản 10 Điều 17 Thông tư này;

đ) Nhận các báo cáo quy định tại khoản 3 Điều 13; Điều 29 Thông tư này và quy chế quy định tại khoản 1, khoản 6, khoản 10 Điều 17; khoản 1 Điều 26 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng:

Nhận báo cáo kết quả giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại điểm g(i) khoản 10 Điều 17 Thông tư này.

4. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực:

a) Yêu cầu ngân hàng hợp tác xã cử nhân sự để giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Thông tư này;

b) Tiếp nhận báo cáo kết quả kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân, báo cáo tình hình cung cấp sổ tiết kiệm trắng cho quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn khu vực, báo cáo kết quả giám sát an toàn quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại khoản 5, khoản 8, điểm g(ii) khoản 10 Điều 17 Thông tư này;

c) Có ý kiến đối với Quy chế kiểm tra quỹ tín dụng nhân dân khi có đề nghị của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.”.

Điều 10. Sửa đổi Điều 34

Bỏ cụm từ “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” tại Điều 34.

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung các phụ lục

1. Thay thế Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-NHNN bằng Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-NHNN bằng Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại điểm 3 Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-NHNN.

Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

2. Báo cáo kết quả giám sát an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm g(i) khoản 10 Điều 17 Thông tư này bắt đầu thực hiện từ kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm 2026. Báo cáo kết quả giám sát an toàn quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm g(ii) khoản 10 Điều 17 Thông tư này bắt đầu thực hiện từ kỳ báo cáo Quý I năm 2026.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VT, ATHT4 (03).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2025/TT-NHNN ngày 30/9/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

PHỤ LỤC 01

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:         /GP-NHNN

Hà Nội, ngày … tháng ….năm …..

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 27/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 28/2025/TT-NHNN;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép của Chủ tịch Hội đồng quản trị và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập ngân hàng hợp tác xã như sau:

1. Tên ngân hàng hợp tác xã:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt;

- Tên viết tắt bằng tiếng Việt;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):

- Tên giao dịch (nếu có):

2. Địa chỉ đặt trụ sở chính:

Điều 2. Nội dung hoạt động:

Các hoạt động ... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này);

Điều 3. Vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã là... đồng (bằng chữ:…..).

Điều 4. Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã là... năm.

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng hợp tác xã phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 7. Giấy phép ngân hàng hợp tác xã được lập thành 05 (năm) bản chính: 01 (một) bản cấp cho ngân hàng hợp tác xã; 01 (một) bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh; 03 (ba) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 01 bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến đặt trụ sở chính; 01 bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã).

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND Tỉnh/Thành phố …;
- Bộ Công an;
- Lưu VP, QLGS.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC 02

MẪU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI SỔ TIẾT KIỆM TRẮNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Đơn vị báo cáo….

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI SỔ TIẾT KIỆM TRẮNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
(Tháng...năm...)

STT

Loại sổ tiết kiệm

Số đầu kỳ

Số nhập trong kỳ

Số sử dụng trong kỳ

Số cuối kỳ

Số lượng

Từ serial đến serial

Số lượng

Từ serial đến serial

Số lượng

Từ serial đến serial

Đơn vị nhận phân phối1

Số lượng

Từ serial đến serial

I

Sổ tiết kiệm đã được đưa vào sử dụng2

1

Sổ tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sổ tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sổ tiết kiệm chưa đưa vào sử dụng3

1

Sổ tiết kiệm không kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Sổ tiết kiệm có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sổ tiết kiệm hỏng, mất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sổ tiết kiệm trắng không sử dụng được4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Điền chi tiết đến từng quỹ tín dụng nhân dân.

(2) Sổ tiết kiệm đã được ngân hàng hợp tác xã phân phối cho quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm báo cáo.

(3) Sổ tiết kiệm đã in nhưng chưa được ngân hàng hợp tác xã phân phối cho quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm báo cáo.

(4) Sổ tiết kiệm trắng không sử dụng được mà ngân hàng hợp tác xã đã tiếp nhận để thu hồi, tiêu hủy.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 28/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 28/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 28/2025/TT-NHNN

Hanoi, September 30, 2025

 

CIRCULAR

PROVIDING AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 27/2024/TT-NHNN ON COOPERATIVE BANK, CONTRIBUTION TO, MANAGEMENT AND USE OF FUND FOR MAINTENANCE OF PRUDENCE OF SYSTEM OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15, as amended by the Law No. 96/2025/QH15;

Pursuant to the Law on Cooperatives No. 17/2023/QH15;

Pursuant to the Government's Decree No. 26/2025/ND-CP defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Director of the Department of System Safety Supervision of Credit Institutions;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular providing amendments to Circular No. 27/2024/TT-NHNN on cooperative bank, contribution to, management and use of fund for maintenance of prudence of system of people’s credit funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“c) Additional contribution to the charter capital derived from the State’s funding”.

Article 2. Amendments to some points and clauses of Article 17

1. The phrase “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“SBV Banking Supervision Agency”) in point dd clause 1 and point d clause 6 Article 17 is abrogated.

2. Clause 5 Article 17 is amended as follows:

“5. Inspect people’s credit funds upon receipt of the SBV’s request regarding subjects, contents, scope and time limit for inspection according to the following provisions:

a) The cooperative bank shall develop, promulgate and amend regulations on inspection of people’s credit funds as prescribed in this clause and send them to SBV for its opinions before these regulations are promulgated or amended. Within 07 business days from the date of promulgation or amendment, the cooperative bank shall send regulations on inspection of people’s credit funds to SBV;

b) Such regulations on inspection of people’s credit funds must be approved by the Management Board, and shall, inter alia, include:

(i) Subjects of inspection;

(ii) Scope, contents, purposes and rules of inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(iv) Inspection time limit;

(v) Rights and responsibilities of relevant parties;

c) A report on inspection of the people’s credit fund must be sent to the SBV’s branch of region where the inspected people’s credit fund is headquartered within 07 business days from the day on which such a report is made.”.

3. Clause 7 Article 17 is amended as follows:

“7. Appoint personnel of the cooperative bank in the following cases:

a) Appoint its personnel to hold the position of Chairperson of the Management Board, Director and Deputy Director of the people’s credit fund subject to early intervention at the request of the SBV's branch of region where that people’s credit fund is headquartered;

b) Recommend its personnel to the SBV’s regional branch as Chairperson and members of the Management Board; Head and members of the Board of Controllers, Director, Deputy Director and holders of equivalent positions as prescribed in the Charter of the people’s credit fund placed under special control at the request of that SBV’s regional branch;

c) Personnel to be appointed or recommended as prescribed in points a and b must meet relevant eligibility requirements and standards to be satisfied by Chairperson and members of the Management Board, Director, Deputy Director, head and members of the Board of Controllers of the people’s credit fund, except the requirement that the title holder must be a member of the people’s credit fund.”.

4. Some points and clause 8 Article 17 are amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Point c(iii) clause 8 Article 17 is amended as follows:

“(iii) Regulations on receipt, use, storage, inventory and management of blank passbooks; receipt and destruction of unused blank passbooks of people’s credit funds in accordance with regulations of law;”;

c) The phrase “địa bàn tỉnh, thành phố” (“province or city”) is replaced with the phrase “địa bàn khu vực” (“region”) in point d clause 8 Article 17;

d) Point dd is added to Clause 8 Article 17 as follows:

“dd) Unused blank passbooks of people’s credit funds shall be received and destructed as prescribed.”.

5. Clause 10 is added to Article 17 as follows:

“10. Carry out supervision of people’s credit funds according to the following provisions:

a) The cooperative bank shall carry out safety supervision of each people’s credit fund and safety supervision of the system of people’s credit funds in order to support the SBV’s management and to perform its role as the bank of all people’s credit funds;

b) Supervision activities conducted by the cooperative bank must obey the following rules:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(ii) They must be carried out in accordance with laws; ensure accuracy, objectivity, honesty, transparency, democracy, and timeliness; and must not impede normal operations of member people’s credit funds;

(iii) Compliance supervision, risk supervision, safety supervision of each people’s credit fund, and safety supervision of the system of people’s credit funds must be combined with each other;

c) Contents of safety supervision of each people’s credit fund:

(i) The cooperative bank shall carry out supervision of compliance with regulations of law on banking safety, other regulations of law on monetary and banking activities during the operation of each people’s credit fund, focusing on the following contents:

Supervision of compliance with restrictions, limits and prudential ratios in operations; classification of assets, and setting aside of risk provisions.

Supervision of satisfaction of eligibility requirements and standards by managers and executives, and compliance with administration, management and control structure.

Supervision of compliance with regulations of law on lending, making and receipt of deposits;

(ii) The cooperative bank shall carry out risk supervision by means of analyzing and assessing risks posed by each people’s credit fund, focusing on the following contents:

Analyzing and assessing material changes, unusual fluctuations in asset items, liabilities, equity, revenues, accrued interest receivables, expenses, business results, and restrictions, limits, and prudential ratios.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Analyzing and assessing risks based on adverse information that may materially affect the people’s credit fund.

Analyzing and assessing grant of loans, and loan quality by sectors, borrowers and high-risk transactions to evaluate the degree of material impact on operations of the people’s credit fund;

d) Contents of safety supervision of the system of people’s credit funds:

(i) Analyzing and assessing the level of financial soundness in order to detect risks that may affect the safety of the system of people’s credit funds, including:

Analyzing and assessing the actual status of equity, capital adequacy, mobilization and use of capital.

Analyzing and assessing liquidity status.

Analyzing and assessing non-performing loans and asset quality.

Analyzing and assessing financial performance, and accrued interest receivables.

(iii) Analyzing and assessing economic developments and the impacts of other sectors in the economy that may affect the stability of the system of people’s credit funds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Such regulations on supervision of people’s credit funds must be approved by the Management Board, and shall, inter alia, include:

(i) Supervision rules;

(ii) Supervision procedures;

(iii) Contents of supervision;

(iv) Rules for preparing and approving supervision report:

A report on safety supervision of people’s credit funds must be prepared on a quarterly basis. A quarterly report on safety supervision of people’s credit funds must be completed by the last day of the second month of the following quarter.

A report on safety supervision of the system of people’s credit funds for the first 6 months must be completed by August 20 of the year. An annual report on safety supervision of the system of people’s credit funds must be completed by April 10 of the following year;

(v) Management and storage of documents, information and data serving supervision activities;

(vi) Supervision forms and reports;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(viii) Risk analysis methods.

Regulations on supervision of people’s credit funds must be sent to SBV for its opinions before November 30, 2025;

g) Supervision reports:

(i) The cooperative bank shall send reports on safety supervision of the system of people’s credit funds to SBV within 03 business days from the day on which such a report is prepared;

(ii) The cooperative bank shall send reports on safety supervision of people’s credit funds (separate report for each people’s credit fund or consolidated report for people’s credit funds in each region under the management of each SBV’s regional branch) to the SBV’s branch of region where the people’s credit fund is headquartered within 03 business days from the day on which such a report is prepared.”.

Article 3. Amendments to clause 2 Article 20

“2. Open checking accounts at credit institutions licensed to provide account-based payment services.”.

Article 4. Amendments to some points and clauses of Article 21

1. Point dd is added to clause 1 Article 21 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Point a clause 2 Article 21 is amended as follows:

“a) Buy and sell government’s debt instruments, government-backed bonds and municipal bonds;”.

Article 5. Amendments to clause 3 Article 23

“3. Promulgate capital trade-off regulations, regulations on inspection of people’s credit funds, regulations on internal audit of people’s credit funds, and regulations on supervision of people’s credit funds as prescribed in clauses 1, 5, 6 and 10 Article 17 of this Circular.”.

Article 6. Amendments to point a clause 2 Article 25

“a) The annual amount of contribution equals 0,05% of the average annual outstanding balance of loans granted in the previous year ending on December 31 of the cooperative bank or people’s credit fund. The average annual outstanding balance of loans is calculated by dividing the sum of outstanding balances of loans granted (including group-1 and group-2 loan debts as defined by regulations on classification of assets of the cooperative bank and people’s credit funds adopted by the SBV’s Governor) as at the end of each month by the actual number of months in the year. The outstanding balance of loans granted as at the end of each month of the cooperative bank may exclude the outstanding balance of loans granted to its member people’s credit funds for capital trade-off purpose, and loans granted to its member people’s credit funds for dealing with temporary difficulties in liquidity;”.

Article 7. Amendments to clause 1 Article 26

The phrase “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“SBV Banking Supervision Agency”) in clause 1 Article 26 is abrogated.

Article 8. Amendments to clause 4 Article 29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Amendments to Article 32

“Article 32. Responsibilities of SBV’s affiliated units

1. Responsibilities of the SBV Inspectorate:

a) Inspect and monitor the cooperative bank’s implementation of provisions of this Circular within the ambit of its assigned functions and tasks;

b) Inspect and monitor the cooperative bank’s establishment, management and use of the Prudence Maintenance Fund as prescribed in this Circular;

c) Advise the SBV’s Governor to assign the cooperative bank to conduct inspection of people’s credit funds, give opinions about and receive regulations on inspection of people’s credit funds as prescribed in clause 5 Article 17 of this Circular.

2. Responsibilities of Credit Institution Management and Supervision Department:

a) Supervise the cooperative bank’s implementation of provisions of this Circular within the ambit of its assigned functions and tasks;

b) Supervise the cooperative bank’s establishment, management and use of the Prudence Maintenance Fund as prescribed in this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Give opinions about regulations on supervision of people’s credit funds developed by the cooperative bank as prescribed in clause 10 Article 17 of this Circular;

dd) Receive the reports prescribed in clause 3 Article 13; Article 29 of this Circular, and the regulations prescribed in clauses 1, 6, and 10 Article 17; clause 1 Article 26 of this Circular.

3. Responsibilities of Department of System Safety Supervision of Credit Institutions:

Receive reports on safety supervision of the system of people’s credit funds as prescribed in point g(i) clause 10 Article 17 of this Circular.

4. Responsibilities of SBV's regional branches:

a) Request the cooperative bank to appoint or recommend its personnel to hold the positions of Chairpersons and members of Management Boards, Directors, Deputy Directors, Heads and members of Boards of Controllers of people’s credit funds as prescribed in clause 7 Article 17 of this Circular;

b) Receive reports on inspection of people’s credit funds, reports on provision of blank passbooks to people’s credit funds in their regions, and reports on safety supervision of people’s credit funds as prescribed in clauses 5, 8, and point g(ii) clause 10 Article 17 of this Circular;

c) Give opinions about regulations on inspection of people’s credit funds at the request of the SBV’s Inspectorate.”.

Article 10. Amendments to Article 34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Amendments to Appendixes

1. Appendix No. 01 enclosed with the Circular No. 27/2024/TT-NHNN is replaced by Appendix No. 01 enclosed herewith.

2. Appendix No. 02 enclosed with the Circular No. 27/2024/TT-NHNN is replaced by Appendix No. 02 enclosed herewith.

3. The phrase “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“SBV Banking Supervision Agency”) is replaced with the phrase “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” (“Credit Institution Management and Supervision Department”) in point 3 of Appendix No. 03 enclosed with the Circular No. 27/2024/TT-NHNN.

Article 12. Responsibility for implementation

Heads of SBV’s affiliated units, the cooperative bank and people’s credit funds are responsible for the implementation of this Circular.

Article 13. Effect

1. This Circular comes into force from November 15, 2025.

2. Reports on safety supervision of the system of people’s credit funds prescribed in point g(i) clause 10 Article 17 of this Circular shall be made starting from the reporting period for the first 6 months of 2026. Reports on safety supervision of people’s credit funds prescribed in point g(ii) clause 10 Article 17 of this Circular shall be made starting from the reporting period of Quarter I, 2026.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 28/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 28/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 30/09/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản