|
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 142/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 11 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 05-CTR/TU NGÀY 05/11/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 282/NQ-CP NGÀY 15/9/2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 72-NQ/TW NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2025 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ, TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 282/NQ-CP ngày 15/9/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân;
Căn cứ Chương trình hành động số 05-CTr/TU ngày 05/11/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 05- CTr/TU ngày 05/11/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 282/NQ- CP ngày 15/9/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả và cụ thể hóa đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 72-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định các nhiệm vụ để các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 72-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ, của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, hiện thực hóa mục tiêu đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, hướng tới mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe, sống lâu, sống khỏe, sống lành mạnh, nâng cao thể chất, ý thức bảo vệ sức khỏe và chủ động phòng ngừa bệnh tật trong toàn xã hội, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh trong kỷ nguyên mới của đất nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống y tế tỉnh Bắc Ninh công bằng - chất lượng - hiệu quả - bền vững, lấy người dân làm trung tâm, đảm bảo tiếp cận bình đẳng dịch vụ y tế, chú trọng nhóm yếu thế; nâng cao thể chất, tinh thần, tuổi thọ, tầm vóc; đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao trong tình hình mới.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Đến năm 2030: Tuổi thọ trung bình đạt 75,5 tuổi (số năm sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm); chiều cao trung bình trẻ em và thanh thiếu niên từ 1 – 18 tuổi thêm tối thiểu 1,5 cm; tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 100%; tỷ lệ khám chữa bệnh BHYT tại trạm y tế xã trên 20%; 100% trạm y tế xã được đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, nhân lực.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tuổi thọ trung bình đạt trên 80 tuổi, số năm sống khỏe mạnh trên 71 năm; hệ thống y tế ngang tầm các nước phát triển trong khu vực.
(Các chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục 01 kèm theo)
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐỘT PHÁ, TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đổi mới mạnh mẽ tư duy và hành động trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân
- Theo chức năng nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương lồng ghép và ưu tiên các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế xã hội.
- Thường xuyên truyền thông, giáo dục sức khỏe, tăng cường nhận thức về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, tạo ý thức tự giác, chủ động trong phòng bệnh của mỗi cá nhân và toàn xã hội.
- Hàng năm, tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày sức khỏe toàn dân – Ngày 07/4”, tạo phong trào toàn dân rèn luyện, nâng cao sức khỏe.
- Xây dựng Đề án/Chương trình/ Kế hoạch đưa nội dung giáo dục sức khỏe, kỹ năng sống, giáo dục thể chất, dinh dưỡng học đường, phòng chống bệnh học đường và sức khỏe tâm thần vào chương trình giáo dục chính khóa, ngoại khóa phù hợp với các cấp học, bậc học.
- Xây dựng các mô hình cộng đồng, trường học và nơi làm việc an toàn, khỏe mạnh.
- Thực hiện đổi mới mạnh mẽ tư duy quản trị ngành y tế, tạo môi trường quản trị minh bạch và trách nhiệm giải trình gắn với cải cách thủ tục hành chính, phân cấp, phân quyền triệt để. Triển khai giải pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi chính sách và vi phạm pháp luật trong công tác chăm sóc sức khỏe Nhân dân.
2. Nâng cao năng lực hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở, phát huy thế mạnh của y học cổ truyền
- Tổ chức triển khai hiệu quả các quy định pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2026- 2030. Rà soát những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các luật, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế quy định về: phòng, chống bệnh truyền nhiễm; khám bệnh, chữa bệnh; dược; an toàn thực phẩm; dân số, bảo hiểm y tế...; đề xuất sửa đổi, bổ sung, bảo đảm tháo gỡ kịp thời, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Triển khai thực hiện hiệu quả chương trình mục tiêu Quốc gia về chăm sóc sức khỏe, dân số và phát triển giai đoạn 2026-2035.
- Triển khai thực hiện các Đề án của Trung ương: Đề án phát triển hệ thống cấp cứu ngoại viện giai đoạn 2026 - 2030; Đề án phát triển du lịch y tế giai đoạn 2026 - 2030; Đề án phát triển một số trung tâm y tế chuyên sâu; Đề án nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm, kiểm định thuộc lĩnh vực y tế.
- Sắp xếp hệ thống y tế tinh gọn, hiệu quả, phù hợp mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, bảo đảm liên kết, hỗ trợ kịp thời giữa các cấp chuyên môn của hệ thống y tế.
- Tăng cường năng lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả của y tế cơ sở, y tế dự phòng. Tập trung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trạm y tế cấp xã theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm cung ứng dịch vụ cơ bản, thiết yếu về phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu và các dịch vụ chăm sóc xã hội. Củng cố, nâng cao năng lực đồng bộ cho trạm y tế cấp xã về nhân lực, bảo đảm cơ cấu, đủ số lượng bác sĩ theo chức năng, nhiệm vụ; duy trì đội ngũ nhân viên y tế thôn, tổ dân phố, cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số theo chức năng, nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở vật chất, thuốc, thiết bị y tế cơ bản, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Trong giai đoạn 2026-2030, mỗi năm thực hiện luân phiên, luân chuyển, điều động ít nhất 40 bác sĩ về làm việc có thời hạn tại trạm y tế cấp xã; bổ sung bác sĩ cơ hữu tại trạm y tế cấp xã, đến năm 2030 có đủ bác sĩ theo chức năng, nhiệm vụ. Mỗi trạm y tế cấp xã được đầu tư đủ thiết bị y tế cơ bản theo quy định.
- Phát triển y tế chuyên sâu đáp ứng yêu cầu thực tiễn và hội nhập quốc tế. Thúc đẩy liên kết giữa bệnh viện, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp nhằm phát triển y học công nghệ cao, chuyên sâu; tập trung phát triển một số trung tâm y tế chuyên sâu chất lượng cao ngang tầm khu vực, quốc tế để thu hút, phát triển du lịch chữa bệnh, giảm tình trạng người dân ra nước ngoài chữa bệnh. Triển khai ít nhất một bệnh viện đạt cấp chuyên sâu; có bệnh viện lão khoa hoặc bệnh viện đa khoa có chuyên khoa lão khoa. Phát triển các cơ sở chăm sóc người cao tuổi. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống dịch vụ phục hồi chức năng; kết hợp hiệu quả giữa các cơ sở y tế và các cơ sở chăm sóc người cao tuổi.
- Tăng cường kết hợp quân dân y, y tế công an để đáp ứng kịp thời các tình huống khẩn cấp về y tế công cộng và công tác chăm sóc sức khỏe Nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn.
- Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 14/10/ 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 28-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng với yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; thực hiện đầy đủ các quyền của trẻ em; bảo đảm cho trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được bình đẳng tiếp cận với các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc phù hợp theo độ tuổi; tạo mọi điều kiện để mọi trẻ em đều có cơ hội phát triển toàn diện cả về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
- Triển khai đầy đủ các chương trình, đề án hướng tới giảm bệnh tật, tử vong và cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở bà mẹ và trẻ em; thu hẹp sự khác biệt về các chỉ số sức khỏe bà mẹ, trẻ em, sức khỏe sinh sản giữa các vùng miền; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành sản, nhi tại y tế cơ sở; kết hợp chặt chẽ giữa việc đào tạo nâng cao năng lực cán bộ và nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ cho việc dự phòng, phát hiện và xử trí cấp cứu sản khoa và sơ sinh.
- Đầu tư nâng cao năng lực hệ thống y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại trong đào tạo nhân lực, phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh; Xây dựng cơ chế đặc thù hỗ trợ đầu tư nuôi trồng, chế biến phát triển vùng trồng dược liệu chuyên canh đạt chuẩn; Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn nguồn tài nguyên dược liệu Việt Nam phát huy giá trị đa dụng của dược liệu; phát triển thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu đạt mức chất lượng tương đương của các nước có nền y học cổ truyền phát triển.
3. Nâng cao y đức, phát triển nhân lực y tế chất lượng, đồng bộ, đáp ứng sự hài lòng của người bệnh và hội nhập quốc tế
- Đổi mới toàn diện phong cách, tinh thần, thái độ phục vụ Nhân dân, người bệnh gắn liền với nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế, thực hiện tốt mong muốn của Chủ tịch Hồ Chí Minh "Lương y phải như từ mẫu". Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao ý thức tự học tập, rèn luyện, trau dồi y đức, quy tắc ứng xử, kỹ năng giao tiếp, tư vấn người bệnh.
- Cải thiện môi trường làm việc, bảo đảm an toàn, giảm áp lực cho nhân viên y tế; đổi mới cách thức quản lý cung ứng dịch vụ y tế theo chất lượng đầu ra, đáp ứng sự hài lòng của cả người bệnh và nhân viên y tế.
- Phát triển nhân lực y tế bảo đảm đồng bộ về số lượng, chất lượng, cơ cấu, nhất là nhân lực phục vụ y tế cơ sở, y tế dự phòng, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn. Ưu tiên bố trí, huy động nguồn lực; có cơ chế, chính sách vượt trội để phát triển nhân lực y tế. Thực hiện chính sách ưu đãi tương xứng với quan điểm nghề y là nghề đặc biệt, phải được đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt.
- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao kỹ thuật, khoa học, công nghệ, đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế và trao đổi, phát huy các thế mạnh, tiềm năng của y tế tỉnh.
- Ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài, đội ngũ trí thức, chuyên gia có chất lượng cao trong lĩnh vực y tế từ nước ngoài về Bắc Ninh đầu tư và làm việc; đưa sinh viên giỏi, cán bộ y tế đi đào tạo chuyên sâu ở các nước có thế mạnh.
4. Đẩy mạnh cải cách tài chính y tế và phát triển hiệu quả, bền vững chính sách bảo hiểm y tế
- Ưu tiên bố trí và bảo đảm mức tăng chi ngân sách nhà nước hằng năm cho lĩnh vực y tế, bảo đảm ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư cho y tế cơ sở, y tế dự phòng. Bố trí ngân sách nhà nước để đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị y tế cho công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, nhất là tại các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, lĩnh vực tâm thần, pháp y, pháp y tâm thần, hồi sức cấp cứu, giải phẫu bệnh và một số đối tượng đặc thù.
- Từ năm 2026, tổ chức phối hợp giữa các hoạt động khám sức khỏe định kỳ, khám sàng lọc miễn phí, kiểm tra sức khỏe của học sinh, sinh viên, khám bệnh nghề nghiệp, khám sức khỏe cho người lao động theo quy định và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để khám bệnh miễn phí và hoàn thành việc tạo lập sổ sức khỏe điện tử cho toàn bộ người dân.
- Từng bước thực hiện chính sách miễn viện phí, trước hết là đối với đối tượng chính sách xã hội, người yếu thế, người có thu nhập thấp và một số đối tượng cần ưu tiên khác trong phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo lộ trình.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng bền vững Quỹ Bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, sử dụng tiết kiệm chi phí quản lý, tăng chi cho khám bệnh, chữa bệnh.
5. Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số toàn diện trong chăm sóc sức khỏe.
- Xây dựng và triển khai nội dung phát triển y tế thông minh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. Đẩy mạnh ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain và dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT) trong lĩnh vực y tế nhằm tăng cường tính minh bạch, hiệu quả trong việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ y tế, tích hợp đồng bộ trong đề án tổng thể của địa phương về đô thị thông minh và tổ chức triển khai theo lộ trình theo Thông báo kết luận số 45-TB/TGV ngày 30/9/2025 cuộc họp của Lãnh đạo Ban Chỉ đạo trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và chỉ đạo của Bộ Y tế tại Văn bản số 7577/BYT-K2ĐT ngày 03/11/2025.
- Tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số y tế toàn diện. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu y tế bảo đảm tiêu chuẩn kết nối, chia sẻ và liên thông đồng bộ. Vận hành hiệu quả sổ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử, đơn thuốc điện tử; kết nối đồng bộ, quản lý dữ liệu sức khỏe người dân theo vòng đời. Khẩn trương xây dựng cơ sở dữ liệu toàn tỉnh về y tế, hệ thống kết nối liên thông dữ liệu lĩnh vực y tế, bảo hiểm y tế với cơ sở dữ liệu quốc gia. Xây dựng cơ chế chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu hiệu quả, bảo đảm an ninh, an toàn.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút hiệu quả nhân lực công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế (Trong chính sách chung về thu hút, ưu đãi, hỗ trợ đào tạo phát triển chung nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030).
- Ưu tiên đầu tư để triển khai thực hiện các giải pháp đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực y tế theo Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Ưu tiên cao nhất cho lĩnh vực y tế trong sử dụng Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, tập trung cho nghiên cứu, sản xuất thuốc mới, thuốc ứng dụng công nghệ cao, thuốc dược liệu tiêu chuẩn hóa, dạng bào chế hiện đại, vắc-xin, sinh phẩm phòng và điều trị bệnh.
6. Đẩy mạnh phát triển y tế tư nhân, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển y tế
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tại Nghị quyết số 68-NQ/TW ngày 04/5/2025 của Bộ Chính trị, thúc đẩy mạnh mẽ sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân, huy động các nguồn lực xã hội trong công tác chăm sóc sức khỏe Nhân dân. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư của tư nhân. Triển khai các mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế, sản xuất thuốc, vắc xin, sinh phẩm, thiết bị y tế.
- Triển khai các giải pháp linh hoạt, phù hợp nhằm đẩy mạnh xã hội hóa trong các cơ sở y tế công lập, tranh thủ huy động nguồn lực xã hội kết hợp phát huy thế mạnh, lợi thế và khai thác tiềm năng phát triển kinh tế của cơ sở y tế công.
- Đặc biệt khuyến khích phát triển các bệnh viện tư nhân có quy mô lớn, trình độ kỹ thuật chuyên sâu; các cơ sở chăm sóc sức khỏe ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; cơ sở chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em; tham gia công tác phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế...
- Ưu tiên dành quỹ đất sạch, đất thu hồi của các dự án, cho phép chuyển đổi linh hoạt mục đích sử dụng đất sang đất dành cho y tế; tập trung giải phóng mặt bằng, giao đất sạch cho các dự án xây dựng, phát triển các cơ sở chăm sóc sức khỏe.
- Ưu tiên dành trụ sở cơ quan nhà nước dôi dư sau sắp xếp cho các cơ sở y tế; cho phép áp dụng hình thức cho thuê công trình thuộc sở hữu nhà nước đối với cơ sở y tế tư nhân theo quy định.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, không để trục lợi chính sách, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả, thất thoát các nguồn lực, xử lý nghiêm các sai phạm.
(Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm: Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung và chỉ tiêu được giao trước ngày 25/11/2025.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các xã, phường có trách nhiệm rà soát các chương trình, đề án, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết, chỉ thị, chương trình, kế hoạch, kết luận của Đảng, Chính phủ và của Tỉnh đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân để điều chỉnh, đồng bộ, thống nhất với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các xã, phường tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng trước ngày 10/6, trong năm trước ngày 15/11 về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm để thực hiện Kế hoạch này.
5. Đề nghị các cơ quan: Thống kê tỉnh Bắc Ninh, Bảo hiểm xã hội tỉnh quan tâm phối hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung và chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này. Phối hợp thực hiện báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu của công tác báo cáo, tổng hợp, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trong triển khai Nghị quyết số 72-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ.
6. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hằng năm báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và hiệu quả Kế hoạch này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 282/NQ-CP ngày 15/9/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 72-NQ/TW ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Y tế để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ ĐỘT PHÁ, TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ,
CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 21/11/2025 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
|
TT |
Chỉ tiêu cụ thể |
Đến hết năm 2026 |
Đến hết năm 2027 |
Đến hết năm 2030 |
Tầm nhìn năm 2045 |
Cơ quan chủ trì theo dõi đánh giá |
|
I |
Công tác dân số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉ số giới tính khi sinh (trẻ trai/100 trẻ gái) |
|
|
111 |
|
Sở Y tế |
|
2 |
Tăng thêm chiều cao trung bình của trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi tối thiểu (cm) |
|
|
1,5 |
tương đương các quốc gia có cùng mức phát triển |
|
|
3 |
Tuổi thọ trung bình đạt (tuổi) |
|
|
75,5 |
trên 80 |
Thống kê tỉnh |
|
4 |
Số năm sống khỏe mạnh đạt tối thiểu (năm) |
|
|
68 |
trên 71 |
Sở Y tế |
|
5 |
Người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khoẻ, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung (%) |
|
|
100 |
100 |
|
|
II |
Công tác Y tế dự phòng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ tiêm chủng các vắc-xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc-xin đạt (%) |
|
|
97 |
98 |
Sở Y tế |
|
2 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (‰) |
|
|
15 |
|
|
|
3 |
Tỉ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (‰) |
|
|
10 |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới (%) |
|
|
15 |
|
|
|
5 |
Người dân được khám sức khỏe định kỳ hoặc khám sàng lọc miễn phí ít nhất mỗi năm/1 lần (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
6 |
Người dân được lập sổ sức khỏe điện tử (%) |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
|
III |
Công tác khám bệnh, chữa bệnh và BHYT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ giường bệnh/10.000 dân |
|
|
40 |
|
Sở Y tế |
|
2 |
Tỷ lệ giường bệnh tư nhân chiếm từ (%) |
|
|
17 |
|
|
|
3 |
Số bác sĩ/10.000 dân |
|
|
19 |
|
|
|
4 |
Người dân được miễn viện phí ở mức cơ bản trong phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo lộ trình |
|
|
x |
x |
|
|
5 |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế (%) |
97,5 |
|
100 |
100 |
BHXH tỉnh |
|
IV |
Y tế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm y tế cấp xã được đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân lực theo chức năng, nhiệm vụ (%) |
50 |
|
100 |
100 |
Sở Y tế |
|
2 |
Mỗi Trạm y tế cấp xã có ít nhất từ 4-5 bác sĩ |
|
Có |
Có |
Có |
|
|
3 |
Tỷ lệ Khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại Trạm Y tế cấp xã (%) |
|
|
trên 20 |
|
|
|
V |
Tăng thêm tỷ lệ người dân thường xuyên tham gia hoạt động thể chất (%) |
|
|
10 |
|
Sở Y tế |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỘT PHÁ, TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ, CHĂM SÓC
VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 21/11/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
|
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian thực hiện |
Tiến độ của TW |
|
I. Đổi mới mạnh mẽ tư duy và hành động trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân |
||||||
|
1 |
Truyền thông, giáo dục, tư vấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ, tạo ý thức tự giác, chủ động trong phòng bệnh của mỗi cá nhân và toàn xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Sở Y tế; Báo và Phát thanh, Truyền hình Bắc Ninh; Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Các kế hoạch, hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ được triển khai |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
2 |
Lồng ghép và ưu tiên các chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan liên quan |
Các chỉ tiêu được đưa vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế |
Hằng năm và từng giai đoạn |
Hằng năm và từng giai đoạn |
|
3 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày sức khỏe toàn dân – Ngày 07/4”, tạo phong trào toàn dân rèn luyện, nâng cao sức khỏe. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động |
Hằng năm, khi có quyết định của Trung ương |
Quý I/2026 |
|
4 |
Triển khai "Đề án nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa, thể thao, không gian công cộng phục vụ rèn luyện sức khoẻ cho Nhân dân; đẩy mạnh phong trào toàn dân chủ động chăm sóc sức khoẻ, xây dựng văn hóa sức khoẻ trong nhân dân" của Trung ương |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Sau khi có Đề án của Trung ương |
Quý IV/2026 |
|
5 |
Triển khai các giải pháp đồng bộ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ, tai nạn, thương tích, bạo lực gia đình |
Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ |
Các cơ quan liên quan |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
6 |
Triển khai hiệu quả Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
7 |
Triển khai Chương trình sức khoẻ học đường cho giai đoạn mới |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Y tế, các cơ quan liên quan |
Văn bản triển khai |
Sau khi Chương trình được phê duyệt |
2026 |
|
8 |
Triển khai "Đề án/ Chương trình/ Kế hoạch đưa nội dung giáo dục sức khỏe, kỹ năng sống, giáo dục thể chất, dinh dưỡng học đường, phòng chống bệnh học đường và sức khỏe tâm thần vào chương trình giáo dục chính khóa, ngoại khóa phù hợp với các cấp học, bậc học." |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Y tế, các cơ quan liên quan |
Kế hoạch/ Chương trình |
Theo Đề án của TW ban hành |
Quý III/2026, triển khai thường xuyên |
|
9 |
Triển khai các mô hình cộng đồng, trường học và nơi làm việc an toàn, khỏe mạnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo (trường học); Sở Nội vụ (nơi làm việc); Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch (cộng đồng) |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Kế hoạch/ Văn bản triển khai |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
10 |
Triển khai kiểm soát các yếu tố nguy cơ từ môi trường (đất, nước, không khí...) ảnh hưởng tới sức khoẻ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
11 |
Khảo sát đánh giá thực trạng hiểu biết sức khoẻ của người dân Việt Nam |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Báo cáo |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
|
12 |
Triển khai giải pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi chính sách và vi phạm pháp luật trong công tác chăm sóc sức khoẻ Nhân dân |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan liên quan |
Hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
II. Nâng cao năng lực hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở, phát huy thế mạnh của y học cổ truyền |
||||||
|
13 |
Rà soát những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Luật về Phòng bệnh, Dược, An toàn thực phẩm,..., đề xuất sửa đổi, bảo đảm tháo gỡ kịp thời, đáp ứng yêu cầu thực tiễn |
Sở Y tế |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản báo cáo |
Thường xuyên và theo yêu cầu của Trung ương |
2025-2030 |
|
14 |
Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ, dân số và phát triển giai đoạn 2026-2035 |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
Kế hoạch thực hiện |
Sau khi có văn bản triển khai của Trung ương |
2026 |
|
15 |
Triển khai thực hiện hiệu quả các Chiến lược, Chương trình, Đề án thuộc Kế hoạch triển khai, thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng với yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc ban hành tại Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 14/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên, theo văn bản của Trung ương ban hành |
Thường xuyên |
|
16 |
Xây dựng, triển khai Đề án phát triển hệ thống cấp cứu y tế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025-2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Đề án được phê duyệt |
Quí IV/2025 |
Quý II/2026 |
|
17 |
Triển khai thực hiện "Đề án phát triển du lịch y tế giai đoạn 2026 - 2030" |
Sở Y tế |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/ Đề án |
Theo lộ trình đề án của Trung ương |
Quý IV/2026 |
|
18 |
Thực hiện luân phiên, luân chuyển nhân lực y tế về công tác tại trạm y tế xã, thôn bản |
Sở Y tế, các địa phương |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Hoạt động hằng năm |
thường xuyên |
thường xuyên |
|
19 |
Triển khai hiệu quả việc liên thông, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu dùng chung về y tế, bảo hiểm y tế và dữ liệu dân cư |
Công an tỉnh, Sở Y tế, BHXH tỉnh |
Các địa phương |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
20 |
Triển khai thực hiện "Đề án nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm, kiểm định thuộc lĩnh vực y tế" |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch/ Đề án |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
2026 |
|
21 |
Triển khai chăm sóc sức khoẻ theo nguyên lý y học gia đình |
Sở Y tế |
Các địa phương |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
22 |
Sắp xếp hệ thống y tế tinh gọn, hiệu quả, phù hợp mô hình chính quyền 3 cấp. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Đề án được phê duyệt |
Trong năm 2025 |
|
|
23 |
Tập trung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trạm y tế cấp xã theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm cung ứng dịch vụ cơ bản, thiết yếu về phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ chăm sóc xã hội. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Trong năm 2025 |
|
|
24 |
Xây dựng và triển khai Đề án Nâng cao chất lượng hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2026 - 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Đề án được phê duyệt |
Từ năm 2026 |
|
|
25 |
Phát triển, xây mới Bệnh viện đa khoa tỉnh 1500 giường bệnh, trong đó có 500 giường bệnh Lão khoa, đạt cấp chuyên sâu, hướng tới đáp ứng thu hút du lịch khám chữa bệnh. |
Ban QLDADD&P TĐT |
Sở Y tế, Sở Tài chính |
Bệnh viện được khởi công xây dựng |
Từ năm 2026 |
|
|
26 |
Phát triển, xây mới Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh (trên cơ sở sáp nhập Bệnh viện Y học cổ truyền và Bệnh viện Phục hồi chức năng), quy mô 600 giường, đáp ứng điều trị chuyên sâu và phát huy thế mạnh của y học cổ truyền. |
Ban QLDADD&P TĐT |
Sở Y tế, Sở Tài chính |
Bệnh viện được khởi công xây dựng |
Từ năm 2026 |
|
|
27 |
Xây dựng, triển khai Đề án “Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an toàn” giai đoạn 2026-2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Đề án được phê duyệt |
Từ năm 2025 |
|
|
28 |
Xây dựng, triển khai Nâng cao năng lực quản lý sức khỏe người lao động và cung cấp dịch vụ y tế tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2025 - 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Đề án được phê duyệt |
Từ năm 2025 |
|
|
III. Nâng cao y đức, phát triển nhân lực y tế chất lượng, đồng bộ, đáp ứng sự hài lòng của người bệnh |
||||||
|
29 |
Tiếp tục đổi mới toàn diện phong cách, tinh thần, thái độ phục vụ Nhân dân, người bệnh gắn liền với nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế, thực hiện tốt mong muốn của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Lương y phải như từ mẫu”, nâng cao ý thức tự học tập, rèn luyện, trau dồi y đức, quy tắc ứng xử, kỹ năng giao tiếp, tư vấn người bệnh |
Sở Y tế, Các địa phương |
Các cơ quan liên quan |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
30 |
Xây dựng chính sách chung về thu hút, ưu đãi, hỗ trợ đào tạo phát triển chung nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030, trong đó có nguồn nhân lực y tế |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Chính sách được thông qua |
Từ năm 2026 |
Quí IV/2026 |
|
31 |
Hằng năm, lựa chọn cử cán bộ y tế đi đào tạo chuyên sâu ở các nước có thế mạnh ưu tiên, phù hợp với tỉnh. |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
32 |
Tuyên truyền, phát động phong trào thi đua sâu rộng, xây dựng, biểu dương, khen thưởng và nhân rộng các điển hình tiên tiến về y đức |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, các sở, ngành liên quan |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Hằng năm |
|
|
IV. Đẩy mạnh cải cách tài chính y tế và phát triển hiệu quả, bền vững chính sách bảo hiểm y tế |
||||||
|
33 |
Ưu tiên bố trí và bảo đảm mức tăng chi ngân sách nhà nước hằng năm cho lĩnh vực y tế, bảo đảm ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư cho y tế cơ sở, y tế dự phòng |
Sở Tài chính |
Sở Y tế và các sở, ngành, địa phương |
Dự toán ngân sách nhà nước dành cho lĩnh vực y tế |
Hằng năm |
Hằng năm |
|
34 |
Xây dựng Kế hoạch đảm bảo thực hiện khám sức khỏe định kỳ, khám sàng lọc miễn phí cho người dân ít nhất mỗi năm 1 lần theo nhóm đối tượng và lộ trình ưu tiên, làm cơ sở tạo lập Sổ sức khỏe điện tử cho toàn bộ người dân. |
Sở Y tế |
Sở Tài chính, các địa phương |
Các hoạt động hằng năm |
2026 |
2026 |
|
35 |
Xây dựng và triển khai các Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ các đối tượng Bảo trợ xã hội, đặc biệt là chính sách hỗ trợ về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. |
Sở Y tế, BHXH tỉnh |
Sở Tài chính, các địa phương |
Nghị quyết được thông qua |
Năm 2025 |
|
|
V. Đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số toàn diện trong chăm sóc sức khỏe |
||||||
|
36 |
Triển khai thực hiện Chiến lược chuyển đổi số y tế đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, các địa phương |
Kế hoạch/ Văn bản triên rkhai |
Năm 2026, Khi Trung ương ban hành Chiến lược |
Quý I/2026 |
|
37 |
Ưu tiên cao nhất cho lĩnh vực y tế trong sử dụng Quỹ đầu tư phát triển tỉnh, tập trung cho nghiên cứu, sản xuất thuốc mới, thuốc ứng dụng công nghệ cao, thuốc dược liệu tiêu chuẩn hóa, dạng bào chế hiện đại, vắc- xin, sinh phẩm phòng và điều trị bệnh. |
Sở Tài chính |
Sở Y tế, Sở KHCN |
Kế hoạch bố trí ngân sách hàng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
38 |
Triển khai hiệu quả Chiến lược phát triển quốc gia phát triển ngành dược |
Sở Y tế |
Sở Khoa học Công nghệ và Truyền thông, Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan |
Các hoạt động hằng năm |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
39 |
Xây dựng và triển khai Đề án phát triển y tế thông minh đến năm 2030 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Đề án được phê duyệt |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
|
VI. Đẩy mạnh phát triển y tế tư nhân, huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển y tế |
||||||
|
40 |
Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường hợp tác công - tư và phát triển y tế tư nhân hiện đại hóa hệ thống y tế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn 2045. |
Sở Y tế |
UBND các xã/phường/các sở, ngành/doanh nghiệp có liên quan |
Đề án được phê duyệt |
Từ năm 2026 |
Thường xuyên |
|
41 |
Ưu tiên dành quỹ đất sạch, đất thu hồi của các dự án, cho phép chuyển đổi linh hoạt mục đích sử dụng đất sang đất dành cho y tế; tập trung giải phóng mặt bằng, giao đất sạch cho các dự án xây dựng, phát triển các cơ sở chăm sóc sức khỏe. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Y tế, các sở, địa phương |
Báo cáo kết quả |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
42 |
Không thu tiền sử dụng đất, giảm tiền thuê đất, tiền thuế đất đối với các cơ sở y tế trong nước. Không áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở y tế công lập, tư nhân hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các địa phương |
Theo hướng dẫn của TW |
Thường xuyên |
Thường xuyên |
|
43 |
Ưu tiên dành trụ sở cơ quan nhà nước dôi dư sau sắp xếp cho các cơ sở y tế; cho phép áp dụng hình thức cho thuê công trình thuộc sở hữu nhà nước đối với cơ sở y tế tư nhân theo quy định. |
Sở Tài chính, các sở, địa phương |
Các cơ quan liên quan |
Theo hướng dẫn của TW |
Thường xuyên |
Thường xuyên |

