Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị là bao nhiêu?

Ngày 23/10/2025, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 2153/QĐ-UBND, trong đó có nêu tổng đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị.

Mua bán nhà đất tại Quảng Trị

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Quảng Trị

Nội dung chính

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị là bao nhiêu?

    Ngày 23/10/2025, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định 2153/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước.

    Cụ thể, tại khoản 6 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND 2025, trong đó nêu rõ tổng vốn đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) là 1.318.913.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn, ba trăm mười tám tỷ, chín trăm mười ba triệu đồng).

    - Sơ bộ chi phí đầu tư xây dựng công trình: 1.230.218.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn, hai trăm ba mươi tỷ, hai trăm mười tám triệu đồng).

    - Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng: 88.695.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi tám tỷ, sáu trăm chín mươi lăm triệu đồng).

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị là bao nhiêu?

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Cơ cấu sử dụng đất và sản phẩm dịch vụ cung cấp của Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị

    Theo điểm 5.3 khoản 5 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết cơ cấu sử dụng đất và sản phẩm dịch vụ cung cấp của Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị như sau:

    - Đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ đồng bộ trên toàn bộ diện tích 43,52 ha đất của dự án gồm: San nền; đường giao thông; bãi đỗ xe; hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thoát nước thải và trạm xử lý nước thải; hệ thống điện chiếu sáng; hệ thống cấp điện sinh hoạt; thông tin liên lạc; hệ thống cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy; cây xanh, mặt nước, thể dục thể thao. Sau khi hoàn thành toàn bộ dự án, nhà đầu tư bàn giao lại cho các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành quản lý, sử dụng.

    - Đất ở thuộc của dự án: Đất phân lô: (860 lô, diện tích đất 84.653 m2, chiếm tỷ lệ 19,45% diện tích khu đất); đất ở liền kề: (40 lô, diện tích đất 5.547 m2, chiếm tỷ lệ 2,91% diện tích khu đất); Đất ở biệt thự: (188 lô, diện tích đất 40.386 m², chiếm tỷ lệ 9,28% diện tích khu đất).

    - Đất thương mại dịch vụ: 02 lô gồm: Lô (DV-1; DV-02), với quy mô tầng cao 5 tầng, diện tích đất 25.359 m2 chiếm tỷ lệ 5,83 % diện tích khu đất. Nhà đầu tư có trách nhiệm xây dựng hoàn thành công trình thương mại dịch vụ và các hạng mục phụ trợ theo tiến độ dự án được chấp thuận và quản lý, khai thác, sử dụng theo quy định.

    - Đất công trình hạ tầng xã hội:

    + Trường mầm non tại lô đất (GD-1) với quy mô số tầng cao 3 tầng (khoảng 250 cháu), diện tích đất 4.200 m2, chiếm 0,97% diện tích khu đất;

    + Công trình y tế tại lô đất (YT) với quy mô tầng cao 3 tầng (trạm y tế cơ sở), diện tích đất 1.596 m2, chiếm tỷ lệ 0,37% diện tích khu đất.

    + Công trình văn hóa - thể thao tại lô đất (VH-TT): Diện tích đất 5.293 m2, chiếm tỷ lệ 1,22% diện tích khu đất. Quy mô số tầng cao 3 tầng, mật độ xây dựng 40%, diện tích xây dựng 2.117 m2, tổng diện tích sàn khoảng 4.234 m2.

    - Cơ cấu sử dụng đất và sản phẩm dịch vụ cung cấp được tổng hợp theo bảng sau:

    Bảng cơ cấu sử dụng đất

    Trách nhiệm của Nhà đầu tư Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị

    Theo điểm 10.2 khoản 10 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND 2025 nêu rõ trách nhiệm của Nhà đầu tư Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị như sau:

    - Mục tiêu của dự án là kinh doanh bất động sản. Đây là ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, khi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia thực hiện dự án này phải đảm bảo các quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 và các Điều 15, 16, 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

    - Nhà đầu tư phải đáp ứng các quy định của Luật Đấu thầu 2023Luật Đầu tư 2020Luật Nhà ở 2023Luật Kinh doanh bất động sản 2023Luật Đất đai 2024Luật Xây dựng 2014 và một số quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp: không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư dự án; Vốn nhà đầu tư vay của các tổ chức tín dụng tối đa 85% tổng mức đầu tư dự án.

    - Thực hiện đầu tư dự án theo đúng quy hoạch chi tiết đã được cơ quan nhà nước phê duyệt; triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm quy mô, tiến độ và các nội dung dự án được phê duyệt.

    - Yêu cầu nhà đầu tư trúng thầu lập thủ tục trình phê duyệt chuyển đổi mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai, lâm nghiệp. Yêu cầu nhà đầu tư trúng thầu lập thủ tục trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất đảm bảo theo quy định của pháp luật về đất đai. Yêu cầu nhà đầu tư trúng thầu lập thủ tục trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đảm bảo theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Việc bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai và các quy định khác có liên quan.

    - Nhà đầu tư phải nộp ngân sách nhà nước đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

    - Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, yêu cầu nhà đầu tư trúng thầu phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tại địa phương để thực hiện các thủ tục và được hướng dẫn thực hiện đảm bảo quốc phòng, an ninh và theo đúng quy định của pháp luật.

    - Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư (bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư) theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP; Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1