Từ ngày 01/9/2023, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoặc bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt bao gồm giấy tờ gì? Hồ sơ gia hạn hoặc bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị được giải quyết trong bao nhiêu ngày?

Nội dung chính

    Từ ngày 01/9/2023, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt bao gồm những giấy tờ gì?

    Tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 11/2023/TT-BGTVT có quy định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối như sau:

    Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối

    ...

    3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối:

    a) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian thi công kết nối gồm: Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) các tài liệu: Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian thi công kết nối theo giấy phép được cấp và tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    b) Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối gồm: Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này; bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) tài liệu: Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian khai thác, sử dụng kết nối theo giấy phép được cấp;

    c) Hồ sơ đề nghị bãi bỏ kết nối gồm: Đơn đề nghị bãi bỏ kết nối của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này; bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) tài liệu: Phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ kết nối.

    Như vậy, từ ngày 01/9/2023, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị bao gồm các giấy tờ sau:

    - Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian thi công kết nối gồm:

    + Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư;

    + Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) các tài liệu:

    Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian thi công kết nối theo giấy phép được cấp và tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian khai thác, sử dụng kết nối gồm:

    + Đơn đề nghị gia hạn của chủ đầu tư;

    + Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) tài liệu:

    Văn bản pháp lý chứng minh lý do đề nghị kéo dài thời gian khai thác, sử dụng kết nối theo giấy phép được cấp;

    - Hồ sơ đề nghị bãi bỏ kết nối gồm:

    + Đơn đề nghị bãi bỏ kết nối của tổ chức, cá nhân;

    + Bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng) tài liệu: Phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ kết nối.

    Từ ngày 01/9/2023, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt bao gồm những giấy tờ gì? (Hình ảnh từ Internet)

    Hồ sơ gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị được giải quyết trong vòng bao nhiêu ngày?

    Tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 11/2023/TT-BGTVT có quy định thời hạn giải quyết hồ sơ gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị như sau:

    Thủ tục gia hạn giấy phép kết nối, bãi bỏ kết nối

    ...

    5. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền gia hạn kết nối. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

    a) Quyết định gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này;

    Mỗi giấy phép chỉ được gia hạn một lần;

    Thời gian gia hạn thi công kết nối không quá 12 tháng, đồng thời không vượt quá thời gian thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    Thời gian gia hạn khai thác, sử dụng kết nối không quá 12 tháng, đồng thời không nhiều hơn thời gian được phép khai thác, sử dụng kết nối quy định trong giấy phép được cấp;

    b) Quyết định bãi bỏ kết nối theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.

    Như vậy, việc giải quyết hồ sơ gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị là trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền gia hạn kết nối.

    Trình tự đề nghị gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị từ ngày 01/9/2023?

    Tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 26/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 11/2023/TT-BGTVT có quy định trình tự đề nghị gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối tuyến đường sắt đô thị như sau:

    Bước 1: Tổ chức, cá nhân, chủ sở hữu công trình đã được cấp giấy phép kết nối có nhu cầu gia hạn giấy phép, bãi bỏ kết nối phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kết nối hoặc đề nghị bãi bỏ kết nối, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trên môi trường mạng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kết nối.

    Bước 2: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn bổ sung hồ sơ và trả kết quả trong ngày làm việc;

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện qua môi trường mạng, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ;

    - Trường hợp thực hiện trên môi trường mạng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép kết nối lập hồ sơ đề nghị gồm tệp tin chứa bản chụp chính hồ sơ, tài liệu theo quy định và thực hiện trên địa chỉ website: https://dichvucong.mt.gov.vn.

    Lưu ý : Thông tư 11/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/9/2023.

    9