Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như thế nào?

Quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào? Hợp đồng bảo hiểm tài sản có thông báo khi sự kiện bảo hiểm xảy ra như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản như thế nào?

    Tại Điều 45 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản như sau:

    Số tiền bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

    Quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như thế nào?

    Quy định chung về số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản tại Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như thế nào? (Hình từ internet)

    Hợp đồng bảo hiểm tài sản có thông báo khi sự kiện bảo hiểm xảy ra như thế nào?

    Theo Điều 46 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) hợp đồng bảo hiểm tài sản có thông báo khi sự kiện bảo hiểm xảy ra như sau:

    - Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khi biết sự kiện bảo hiểm xảy ra theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có quyền giảm trừ số tiền phải bồi thường bảo hiểm tương ứng với thiệt hại mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải chịu, trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

    - Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này nếu hợp đồng bảo hiểm không có thỏa thuận về trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, các biện pháp chế tài trong việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ thông báo về sự kiện bảo hiểm.

     

    8