Phương án giao, quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới cần thực hiện những bước nào?

Lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch? Thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung?

Nội dung chính

    Lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới?

    Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:

    2. Lập phương án giao, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.

    a) Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch hoàn thành đầu tư xây dựng, mua sắm, tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư được xác lập quyền sở hữu toàn dân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa giao cho đối tượng quản lý thì thực hiện việc giao tài sản theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 Nghị định này.

    b) Trên cơ sở kết quả rà soát, phân loại tài sản theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc lập phương án giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 5 Điều này.

    Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

    Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5, điểm c khoản 2 Điều 5 được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

    Trong thời gian chưa hoàn thành việc giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại điểm này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập báo cáo đối với tài sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định này.

    Quy định mới về thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung?

    Theo Khoản 3 Điều 26 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung như sau:

    3. Thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung:

    a) Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được giao cho đối tượng quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung (sau đây gọi là Thông tư số 54/2013/TT-BTC), Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư số 76/2017/TT-BTC) thì tiếp tục thực hiện theo quyết định giao của cơ quan, người có thẩm quyền; việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

    b) Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung đã giao cho đối tượng quản lý không đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC, Thông tư số 76/2017/TT-BTC hoặc đang tạm giao cho đối tượng quản lý.

    c) Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao với hình thức nhận nợ theo đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; sau khi hoàn thành việc hoàn trả số tiền đã nhận nợ với Nhà nước, doanh nghiệp thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật có liên quan.

    d) Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao theo hình thức nhận nợ không đúng quy định tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC.

    đ) Việc xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung quy định tại điểm b, điểm d khoản này được thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này.

    27