Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế? Hãy tìm hiểu về kiểu rừng đó?
Nội dung chính
Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế? Hãy tìm hiểu về kiểu rừng đó?
Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có điều kiện thuận lợi để hình thành nhiều kiểu rừng khác nhau. Trong đó, rừng nhiệt đới gió mùa là loại rừng chiếm ưu thế, đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái tự nhiên. Đây là kiểu rừng đặc trưng bởi sự phong phú về thành phần loài, cấu trúc phân tầng rõ rệt và khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu có sự thay đổi theo mùa.
(1) Đặc điểm của rừng nhiệt đới
Rừng nhiệt đới ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật là tính đa dạng sinh học cao. Hệ thực vật trong rừng phong phú với nhiều loài cây gỗ lớn như lim, sến, táu, giáng hương, pơ mu... Cấu trúc của rừng được phân thành nhiều tầng, bao gồm tầng vượt tán với các cây cao trên 30 mét, tầng tán chính với những cây thân gỗ trung bình, tầng cây bụi và tầng thảm cỏ, rêu. Nhờ cấu trúc phân tầng này, rừng có khả năng tự bảo vệ trước tác động từ môi trường bên ngoài, đồng thời tạo điều kiện cho nhiều loài động vật sinh sống.
Ngoài ra, rừng có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Vào mùa mưa, cây cối phát triển mạnh, tán lá xanh tốt, độ ẩm cao. Ngược lại, vào mùa khô, nhiều loài cây rụng lá để giảm thoát hơi nước, một số loài thực vật thích nghi bằng cách phát triển bộ rễ sâu hơn để tìm nguồn nước.
(2) Phân bố của rừng nhiệt đới ở Việt Nam
Rừng nhiệt đới phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các khu vực miền núi và trung du. Các khu vực có rừng lớn bao gồm:
Miền Bắc: Có các khu rừng thuộc Vườn quốc gia Cúc Phương, Vườn quốc gia Ba Vì, rừng quốc gia Xuân Sơn…
Miền Trung: Khu vực Tây Nguyên với rừng quốc gia Yok Đôn, rừng Kon Ka Kinh, rừng Nam Cát Tiên…
Miền Nam: Rừng U Minh Thượng, U Minh Hạ là những khu vực rừng quan trọng.
Những khu rừng này không chỉ có giá trị về mặt sinh thái mà còn đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu khoa học, bảo tồn nguồn gen quý hiếm và phát triển du lịch sinh thái.
(3) Vai trò của rừng nhiệt đới
Rừng nhiệt đới có nhiều vai trò quan trọng đối với môi trường và con người:
Bảo vệ môi trường: Giúp điều hòa khí hậu, giữ nước, ngăn chặn xói mòn đất và giảm tác động của thiên tai.
Bảo tồn đa dạng sinh học: Là nơi sinh sống của hàng nghìn loài động, thực vật quý hiếm, trong đó có nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng như hổ Đông Dương, voi châu Á, voọc chà vá chân nâu…
Cung cấp tài nguyên: Cung cấp gỗ, dược liệu, sản phẩm nông lâm nghiệp, đồng thời là nguồn sinh kế cho nhiều người dân sống gần rừng.
(4) Hiện trạng và giải pháp bảo vệ rừng nhiệt đới
Hiện nay, diện tích rừng nhiệt đới đang bị suy giảm nghiêm trọng do tình trạng khai thác gỗ trái phép, đốt rừng làm nương rẫy và tác động của biến đổi khí hậu. Để bảo vệ rừng, cần có những biện pháp như:
Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ.
Đẩy mạnh công tác tuần tra, kiểm soát chặt chẽ nạn khai thác rừng trái phép.
Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ rừng, khuyến khích các hoạt động khai thác bền vững.
Như vậy, rừng nhiệt đới gió mùa là kiểu rừng chiếm ưu thế ở Việt Nam, có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng sinh thái. Việc bảo vệ rừng không chỉ giúp giữ gìn đa dạng sinh học mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững cho các thế hệ tương lai.
(Nội dung về Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế? Hãy tìm hiểu về kiểu rừng đó? chỉ mang tính chất tham khảo)
Ở Việt Nam kiểu rừng nhiệt đới nào chiếm ưu thế? Hãy tìm hiểu về kiểu rừng đó? (Hình từ Internet)
Việc tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được quy định thế nào?
Căn cứ tại Điều 26 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định về việc tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ như sau:
(1) Tổ chức quản lý rừng đặc dụng được quy định như sau:
- Thành lập ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích tập trung từ 3.000 ha trở lên.
Trường hợp trên địa bàn cấp tỉnh có một hoặc nhiều khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan có diện tích mỗi khu dưới 3.000 ha thì thành lập một ban quản lý rừng đặc dụng trên địa bàn;
- Tổ chức được giao khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia, rừng giống quốc gia tự tổ chức quản lý khu rừng.
(2) Tổ chức quản lý rừng phòng hộ được quy định như sau:
- Thành lập ban quản lý rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới có diện tích tập trung từ 5.000 ha trở lên hoặc rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển có diện tích từ 3.000 ha trở lên;
- Các khu rừng phòng hộ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì giao cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, đơn vị vũ trang trên địa bàn để quản lý.
(3) Việc tổ chức quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thực hiện theo Quy chế quản lý rừng.
Thời hạn sử dụng đất rừng đặc dụng là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 như sau:
Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Theo đó, đất rừng đặc dụng được quy định tại khoản 3 Điều 171 Luật Đất đai 2024. Như vậy đất rừng đặc dụng có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài.