Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Đối tượng nào được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng? Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay?

Nội dung chính

    Đối tượng nào được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng?

    Tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 có quy định đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

    (1) Người có công với cách mạng bao gồm:

    - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

    - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

    - Liệt sỹ;

    - Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

    - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

    - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

    - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

    - Bệnh binh;

    - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

    - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

    - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

    - Người có công giúp đỡ cách mạng.

    (2) Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.

    Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

    Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

    Tại Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP  có quy định về việc tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

    Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi

    1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

    2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.

    Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng từ ngày 05/9/2023 là 2.055.000 đồng (tăng 431.000 đồng so với Nghị định 75/2021/NĐ-CP là 1.624.000 đồng).

    Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng áp dụng từ 05/9/2023?

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP có quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng như sau:

    MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

    STT

    Đối tượng

    Mức trợ cấp, phụ cấp

    Trợ cấp

    Phụ cấp

    1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

     

     

    1.1

    Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

     

     

     

    Diện thoát ly

    2.297.000

    390.000/01 thâm niên

     

    Diện không thoát ly

    3.899.000

    1.2

    Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

     

     

     

    Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    2.055.000

     

     

    Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    2

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

     

     

    2.1

    Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

    2.125.000

     

    2.2

    Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

     

     

     

    Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    1.153.000

     

     

    Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    3

    Thân nhân liệt sĩ:

     

     

    3.1

    Thân nhân của 01 liệt sĩ

    2.055.000

     

    3.2

    Thân nhân của 02 liệt sĩ

    4.110.000

     

    3.3

    Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

    6.165.000

     

    3.4

    Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

    1.644.000

     

    3.5

    Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

    2.055.000

     

    4

    Bà mẹ Việt Nam anh hùng

    6.165.000

    1.722.000

     

    Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

    2.055.000

     

    5

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

    1.722.000

     

    6

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

     

     

    6.1

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

     

     

     

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

    Phụ lục II

     

    Thương binh loại B

    Phụ lục III

     

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

     

    1.031.000

    Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

     

    2.113.000

    Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

    2.055.000

     

    Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình

    2.640.000

     

    6.2

    Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

     

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    1.153.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    7

    Bệnh binh và thân nhân

     

     

    7.1

    Bệnh binh:

     

     

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

    2.145.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

    2.673.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

    3.406.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

    3.927.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

    4.700.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

    5.235.000

     

    Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

     

    1.031.000

    Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    2.055.000

    Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

    2.055.000

     

    Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

    2.640.000

     

    7.2

    Thân nhân của bệnh binh:

     

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    1.153.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    8

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

     

     

    8.1

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

    1.562.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

    2.610.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

    3.658.000

     

    Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

    4.685.000

     

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

     

    1.031.000

    Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

     

    2.055.000

    Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

    2.055.000

     

    8.2

    Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

     

     

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

    1.153.000

     

    Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

    1.233.000

     

    Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

    2.055.000

     

    9

    Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

    1.233.000

     

    10

    Người có công giúp đỡ cách mạng:

     

     

    10.1

    Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

    2.055.000

     

    10.2

    Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

    1.208.000

     

    10.3

    Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

    1.644.000

     

    11

    Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

     

     

    11.1

    Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

    2.055.000

     

    11.2

    Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

    1.031.000

     

    Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh áp dụng từ 05/9/2023?

    Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP có quy định mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    1

    21%

    1.384.000

    21

    41%

    2.702.000

    2

    22%

    1.451.000

    22

    42%

    2.766.000

    3

    23%

    1.513.000

    23

    43%

    2.829.000

    4

    24%

    1.580.000

    24

    44%

    2.899.000

    5

    25%

    1.648.000

    25

    45%

    2.965.000

    6

    26%

    1.712.000

    26

    46%

    3.031.000

    7

    27%

    1.777.000

    27

    47%

    3.095.000

    8

    28%

    1.846.000

    28

    48%

    3.161.000

    9

    29%

    1.908.000

    29

    49%

    3.229.000

    10

    30%

    1.977.000

    30

    50%

    3.293.000

    11

    31%

    2.041.000

    31

    51%

    3.361.000

    12

    32%

    2.109.000

    32

    52%

    3.427.000

    13

    33%

    2.174.000

    33

    53%

    3.490.000

    14

    34%

    2.240.000

    34

    54%

    3.557.000

    15

    35%

    2.308.000

    35

    55%

    3.624.000

    16

    36%

    2.371.000

    36

    56%

    3.691.000

    17

    37%

    2.435.000

    37

    57%

    3.753.000

    18

    38%

    2.505.000

    38

    58%

    3.821.000

    19

    39%

    2.571.000

    39

    59%

    3.889.000

    20

    40%

    2.635.000

    40

    60%

    3.953.000

     

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    STT

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể

    Mức hưởng trợ cấp

    41

    61%

    4.016.000

    61

    81%

    5.335.000

    42

    62%

    4.086.000

    62

    82%

    5.403.000

    43

    63%

    4.148.000

    63

    83%

    5.469.000

    44

    64%

    4.216.000

    64

    84%

    5.532.000

    45

    65%

    4.281.000

    65

    85%

    5.601.000

    46

    66%

    4.349.000

    66

    86%

    5.664.000

    47

    67%

    4.414.000

    67

    87%

    5.728.000

    48

    68%

    4.481.000

    68

    88%

    5.796.000

    49

    69%

    4.547.000

    69

    89%

    5.865.000

    50

    70%

    4.611.000

    70

    90%

    5.932.000

    51

    71%

    4.674.000

    71

    91%

    5.994.000

    52

    72%

    4.743.000

    72

    92%

    6.059.000

    53

    73%

    4.812.000

    73

    93%

    6.127.000

    54

    74%

    4.876.000

    74

    94%

    6.189.000

    55

    75%

    4.943.000

    75

    95%

    6.260.000

    56

    76%

    5.007.000

    76

    96%

    6.324.000

    57

    77%

    5.073.000

    77

    97%

    6.388.000

    58

    78%

    5.136.000

    78

    98%

    6.456.000

    59

    79%

    5.203.000

    79

    99%

    6.522.000

    60

    80%

    5.269.000

    80

    100%

    6.589.000

     

    9