Kế toán quản trị cần lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?

Kế toán quản trị cần lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?


Nội dung chính

    Kế toán quản trị cần lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?

    Yêu cầu lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh của kế toán quản trị  được quy định tại Tiểu mục 5.1 Mục 5 Phần III Thông tư 53/2006/TT-BTC hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành, Cụ thể như sau:

    - Hệ thống chỉ tiêu dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh được xây dựng riêng cho từng quá trình, như: Quá trình mua hàng, quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ sản phẩm của hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và chi tiết cho từng nội dung: Vốn bằng tiền; Hàng tồn kho; Từng loại chi phí nghiệp vụ kinh doanh: Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Từng loại báo cáo tổng hợp: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,…

    - Dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh được lập cho cả năm và chia ra các quý, các tháng trong năm. Song, để việc lập dự toán được chính xác và có tính khả thi thì cuối tháng, cuối quý doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán tháng, quý đó và các yếu tố ảnh hưởng của tháng, quý tiếp theo để lập dự toán.

    Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng từng chỉ tiêu dự toán, doanh nghiệp cần gắn với các chỉ tiêu dự toán khác nhằm tạo thành hệ thống các chỉ tiêu dự toán.

    Hệ thống các chỉ tiêu dự toán bao gồm:

    - Chỉ tiêu dự toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;

    - Chỉ tiêu dự toán sản lượng sản xuất sản phẩm, dịch vụ;

    - Chỉ tiêu dự toán chi phí sản xuất, dịch vụ;

    - Chỉ tiêu dự toán hàng tồn kho;

    - Chỉ tiêu dự toán chi phí bán hàng;

    - Chỉ tiêu dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp;

    - Chỉ tiêu dự toán vốn bằng tiền;

    - Chỉ tiêu dự toán Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh;

    - Chỉ tiêu dự toán Bảng cân đối kế toán.

    21