Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có áp dụng cho viên chức quốc phòng không?

Viên chức quốc phòng có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không? Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân gồm các loại nào?

Nội dung chính

    Viên chức quốc phòng có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 101 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
    1. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý.

    Dẫn chiếu đến khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    ...
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    Như vậy, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ thì mới được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có áp dụng cho viên chức quốc phòng không?

    Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân có áp dụng cho viên chức quốc phòng không? (Ảnh từ Internet)

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân gồm các loại nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 105 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Loại dự án và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
    1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm dự án quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 30 của Luật này.
    ...

    Dẫn chiếu đến điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 30 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Hình thức phát triển nhà ở
    1. Phát triển nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm:
    a) Dự án đầu tư xây dựng 01 công trình nhà ở độc lập hoặc 01 cụm công trình nhà ở;
    b) Dự án đầu tư xây dựng 01 công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp hoặc 01 cụm công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp;
    c) Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ việc xây dựng nhà ở với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác phục vụ nhu cầu ở;
    ...
    đ) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở;
    e) Dự án sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà có dành diện tích đất trong dự án để xây dựng nhà ở.
    ...

    Như vậy, dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân gồm các loại sau:

    - Dự án đầu tư xây dựng 01 công trình nhà ở độc lập hoặc 01 cụm công trình nhà ở;

    - Dự án đầu tư xây dựng 01 công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp hoặc 01 cụm công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp;

    - Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở đồng bộ việc xây dựng nhà ở với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình khác phục vụ nhu cầu ở;.

    - Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở;

    - Dự án sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà có dành diện tích đất trong dự án để xây dựng nhà ở.

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 106 Luật Nhà ở 2023 quy định:

    Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
    1. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 của Luật này thì việc xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
    2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại khoản 4 Điều 84 của Luật này.
    3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại khoản 2 Điều này có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 84 của Luật này.

    Như vâky, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được quy định như sau:

    (1) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 thì việc xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

    (2) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được đầu tư xây dựng không bằng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại (2) có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.

    24