08:37 - 11/01/2025

Xe máy lắp gương chiếu hậu kiểng thì có bị phạt tiền không?

Theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP vừa mới ban hành thì xe máy lắp gương chiếu hậu kiểng thì có bị phạt tiền không?

Nội dung chính

    Xe máy lắp gương chiếu hậu kiểng thì có bị phạt tiền không?

    Gương chiếu hậu kiểng là một loại gương chiếu hậu được thiết kế hoặc độ lại với mục đích trang trí, làm đẹp cho xe máy hoặc ô tô, thay vì chỉ tập trung vào tính năng cơ bản là hỗ trợ quan sát phía sau khi lái xe.

    Gương này thường có kiểu dáng độc đáo, thời trang hoặc phong cách thể thao, nhằm tạo điểm nhấn cho phương tiện và thể hiện cá tính của chủ xe.

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về việc lắp gương chiếu hậu của xe máy như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
    1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạ sau đây:
    a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
    b) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
    c) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
    d) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
    đ) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.
    ...

    Theo quy định trên nếu xe máy không gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng thì sẽ bị được xem là vi phạm quy định pháp luật.

    Như vậy, pháp luật không cấm việc lắp gương chiếu hậu kiểng. Tuy nhiên, nếu loại gương chiếu hậu đó không có tác dụng giúp người điều khiển xe quan sát phía sau và hai bên xe thì sẽ dược xem là không có tác dụng và sẽ bị xử phạt theo quy định.

    Trường hợp người điều khiển xe máy có lắp gương chiếu hậu nhưng không có tác dụng thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

    Xe máy lắp gương chiếu hậu kiểng thì có bị phạt tiền không?

    Xe máy lắp gương chiếu hậu kiểng thì có bị phạt tiền không? (Hình từ Internet)

    Không lắp gương chiếu hậu đúng quy định thì người điều khiển xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

    Căn cứ khoản 7 và khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về hình thức xử phạt bổ sung như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
    ...
    7. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này bị thu hồi chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
    8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
    a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
    b) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.

    Như vậy, trường hợp người điều khiển xe máy không lắp gương chiếu hậu bên trái xe hoặc có nhưng không có tác dụng không thuộc trường hợp bị trừ điểm giấy phép lái xe.

    Cảnh sát cơ động có thẩm quyền xử phạt đối với xe máy lắp gương chiếu hậu không đúng quy định không?

    Căn cứ Điều 41 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền xử phạt như sau:

    Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ
    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.
    2. Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
    a) Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36;
    b) Khoản 1, điểm a khoản 3, điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 37;
    c) Điều 38;
    d) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c khoản 3; điểm d khoản 4; khoản 8 Điều 39.
    3. Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Nghị định này như sau:
    a) Điểm c, điểm đ khoản 1; điểm d, điểm đ khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm o khoản 3; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm i, điểm k khoản 4; điểm i, điểm k khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; khoản 9; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 11; khoản 12 Điều 6;
    b) Điểm e, điểm g, điểm i, điểm k khoản 1; điểm a, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm k khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; điểm a, điểm c, điểm d khoản 7; điểm b khoản 8; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 9; khoản 11 Điều 7;
    c) Khoản 2; điểm b, điểm c, điểm đ khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c khoản 5; điểm c, điểm d, điểm g khoản 6; khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều 8;
    d) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9;
    đ) Khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 10;
    e) Khoản 1, khoản 2 Điều 11;
    g) Khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 5; điểm c, điểm d khoản 6; khoản 7; khoản 9; khoản 10; điểm a, điểm c khoản 11; khoản 12; khoản 14 Điều 12;
    h) Điều 15, Điều 17;
    i) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm g khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 20;
    k) Khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 23;
    l) Điều 24; Điều 25;
    m) Khoản 1, khoản 3 Điều 28;
    n) Điều 31; Điều 33; Điều 35; Điều 36.
    ...

    Theo đó, Cảnh sát cơ động không có thẩm quyền xử phạt đối với xe máy có hành vi không lắp gương chiếu hậu bên trái xe hoặc có nhưng không tác dụng.

    Thẩm quyền xử phạt đối với người điều khiển xe máy không lắp gương đúng quy định thuộc về Cảnh sát giao thông.

    77
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ