17:00 - 26/09/2024

Phân loại xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3

Vì tính chất công việc tôi có thắc mắc mong Ban biên tập có thể cung cấp thông tin giúp tôi. Cụ thể để phân loại được xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3 thì phải thông qua các tiêu chí nào? Và phân biệt như thế nào?

Nội dung chính

    Căn cứ pháp lý: Nghị định 159/2005/NĐ-CP

    Việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã căn cứ vào khung điểm sau:

    - Xã, phường, thị trấn loại 1 có từ 221 điểm trở lên;

    - Xã, phường, thị trấn loại 2 có từ 141 đến 220 điểm;

    - Xã, phường, thị trấn loại 3 có từ 140 điểm trở xuống.

    Căn cứ theo bảng tiêu chí dưới đây để chấm điểm, phân loại xã, phường, thị trấn. Cụ thể:

    a) Đối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa

     

    Tiêu chí phân loại

    Điểm số tương ứng

    Dân số

    Dưới 1.000 nhân khẩu

    45 điểm

    Từ 1.000 đến 5.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 12 điểm

    Từ 46 đến 93 điểm

    Trên 5.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm

    Từ 94 đến tối đa không quá 200 điểm

    Diện tích

    Dưới 1.000 ha

    30 điểm

    Từ 1.000 đến 3.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 10 điểm

    Từ 31 đến 50 điểm

    Trên 3.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 09 điểm

    Từ 51 đến tối đa không quá 100 điểm

    Các yếu tố đặc thù

    Xã thuộc khu vực I 

    10 điểm

    Xã thuộc khu vực II

    15 điểm

    Xã thuộc khu vực III

    20 điểm

    Xã đặc biệt khó khăn và xã an toàn khu (ATK)

    20 điểm

    Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30 đến 50% dân số

    10 điểm

    Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm trên 50% dân số

    15 điểm

    Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

    10 điểm

    Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

    15 điểm


    b) Đối với xã đồng bằng

     

    Tiêu chí phân loại

    Điểm số tương ứng

    Dân số

    Dưới 2.000 nhân khẩu

    45 điểm

    Từ 2.000 đến 8.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 11 điểm

    Từ 46 đến 111 điểm

    Trên 8.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm

    Từ 112 đến tối đa không quá 200 điểm

    Diện tích

    Dưới 500 ha

    30 điểm

    Từ 500 đến 2.500 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 11 điểm

    Từ 31 đến 52 điểm

    Trên 2.500 ha, cứ tăng 1.000 ha được tính thêm 10 điểm

    Từ 53 đến tối đa không quá 100 điểm

    Các yếu tố đặc thù

    Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã an toàn khu (ATK)

    20 điểm

    Xã có số lao động nông - lâm - ngư - diêm nghiệp chiếm thấp hơn hoặc bằng 45% tổng số lao động toàn xã

    10 điểm

    Xã có tỷ lệ thu ngân sách bình quân hàng năm trên địa bàn (tính bình quân trong 03 năm đến năm ngân sách gần nhất) đạt 100% kế hoạch

    05 điểm, thu đạt thêm 10% được tính thêm 02 điểm đến tối đa không quá 15 điểm

    Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

    10 điểm

    Xã có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

    15 điểm

     
    c) Đối với phường và thị trấn

     

    Tiêu chí phân loại

    Điểm số tương ứng

    Dân số

    Dưới 3.000 nhân khẩu

    45 điểm

    Từ 3.000 đến 10.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 10 điểm

    Từ 46 đến 115 điểm

    Trên 10.000 nhân khẩu, cứ tăng 1.000 nhân khẩu được tính thêm 09 điểm

    Từ 116 đến tối đa không quá 200 điểm

    Diện tích

    Dưới 500 ha

    30 điểm

    Từ 500 đến 2.000 ha, cứ tăng 500 ha được tính thêm 10 điểm

    Từ 31 đến 60 điểm

    Trên 2.000 ha, cứ tăng 500 ha được tính thêm 08 điểm

    Từ 61 đến tối đa không quá 100 điểm

    Các yếu tố đặc thù

    Phường và thị trấn miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và an toàn khu (ATK)

    20 điểm

    Phường thuộc đô thị loại đặc biệt

    20 điểm

    Phường thuộc đô thị loại I

    15 điểm

    Phường thuộc đô thị loại II

    10 điểm

    Phường thuộc đô thị loại III

    08 điểm

    Phường thuộc đô thị loại IV

    05 điểm

    Thị trấn có vị trí trung tâm huyện lỵ

    10 điểm

    Phường và thị trấn có tỷ lệ thu ngân sách bình quân hàng năm trên địa bàn (tính bình quân trong 03 năm đến năm ngân sách gần nhất) đạt 100% kế hoạch

    05 điểm, thu đạt thêm 10% được tính thêm 02 điểm đến không quá 15 điểm

    Phường và thị trấn có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30 đến 50% dân số

    10 điểm

    Phường và thị trấn có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm trên 50% dân số

    15 điểm


    Trên đây là nội dung quy định về các tiêu chí phân biệt xã, phường, thị trấn loại 1, 2, 3. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 159/2005/NĐ-CP.

    Trân trọng!

    128