Nguồn gốc và ý nghĩa của ngày Quốc tế con người bay vào vũ trụ 12 4
Nội dung chính
Nguồn gốc và ý nghĩa của Ngày Quốc tế Con người bay vào vũ trụ 12 4
Ngày 12 tháng 4 hằng năm được chọn là Ngày Quốc tế Con người bay vào vũ trụ (International Day of Human Space Flight).
Sự kiện này được Liên Hợp Quốc chính thức công nhận từ năm 2011, được xem là một ngày lễ tưởng nhớ chuyến bay lịch sử của Yuri Gagarin, người đầu tiên trên thế giới bay vào không gian vào ngày 12/4/1961. Đây là cột mốc mang tính đột phá, mở ra kỷ nguyên mới trong hành trình khám phá vũ trụ của loài người.
Ý nghĩa của Ngày Quốc tế Con người bay vào vũ trụ 12 4
Ngày Quốc tế Con người bay vào vũ trụ mang nhiều thông điệp quan trọng:
(1) Tôn vinh thành tựu khoa học – công nghệ nhân loại
Chuyến bay của Yuri Gagarin không chỉ là chiến thắng kỹ thuật, mà còn minh chứng cho khả năng vượt qua giới hạn của con người, thể hiện tinh thần tiên phong và khát khao chinh phục những điều chưa được khám phá.
(2) Khuyến khích hợp tác quốc tế trong lĩnh vực không gian
Ngày này nhấn mạnh vai trò của sự đoàn kết và chia sẻ giữa các quốc gia, nhằm phát triển những chương trình nghiên cứu không gian bền vững, đóng góp vào hòa bình và tiến bộ chung của nhân loại.
(3) Truyền cảm hứng và giáo dục thế hệ trẻ
Thông qua các hoạt động kỷ niệm, ngày 12 tháng 4 góp phần thúc đẩy niềm đam mê khoa học, công nghệ, nuôi dưỡng ước mơ trở thành những nhà khoa học, kỹ sư, phi hành gia tương lai - những người sẽ tiếp tục sứ mệnh khám phá vũ trụ.
Lưu ý: Thông tin về ngày lễ 12 tháng 4 chỉ mang tính chất tham khảo
Nguồn gốc và ý nghĩa của Ngày Quốc tế Con người bay vào vũ trụ 12 4 (Hình từ Internet)
Những hoạt động của ngành sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan bao gồm?
Căn cứ theo Phụ lục 2 nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định về những hoạt động của ngành sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan tại mã 303 - 3030 - 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan, cụ thể như sau:
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;
- Sản xuất máy bay trực thăng;
- Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;
- Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu đốt nóng không khí;
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy bay như:
+ Linh kiện chính như thân máy bay, cánh, cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay, thiết bị chiếu sáng...
+ Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và động cơ trên máy bay,
+ Các bộ phận của máy bay phản lực và tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận hãm...
- Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;
- Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu con thoi;
- Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa (ICBM) và các tên lửa tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy bay;
- Sản xuất ghế ngồi cho máy bay.
Loại trừ:
- Sản xuất dù được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất hệ thống điều khiển không quân được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).