14:59 - 08/11/2024

Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct Thông tư 105?

Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct Thông tư 105? Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế là bao lâu?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct Thông tư 105?

    Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh mẫu số 05-đk-tct tại đây.

    Lưu ý: Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct Thông tư 105 được dùng cho cá nhân không kinh doanh.

    Mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-đk-tct Thông tư 105? Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế là bao lâu?

    Tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

    Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

    1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

    a) Tên người nộp thuế;

    b) Mã số thuế;

    c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

    d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:

    a) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;

    b) Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;

    c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

    d) Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

    3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.

    Như vậy, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế đối với người nộp thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế.

    Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức đăng ký thuế trực tiếp đối với cơ quan thuế gồm có những gì?

    Tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

    Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

    1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

    a) Tờ khai đăng ký thuế;

    b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;

    c) Các giấy tờ khác có liên quan.

    3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

    a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

    b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

    c) Các giấy tờ khác có liên quan.

    4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức đăng ký thuế trực tiếp đối với cơ quan thuế gồm có:

    - Tờ khai đăng ký thuế;

    - Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;

    - Các giấy tờ khác có liên quan.

     

    11