14:15 - 13/11/2024

Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024?

Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024? Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024?

    Căn cứ Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội như sau:

    Tải về Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024

    Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024?

    Mẫu Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

    Căn cứ Điều 44 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

    Điều 44. Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
    1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam khi có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là bên ký kết.
    2. Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam, gồm:
    a) Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
    b) Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    3. Thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam
    a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này.
    b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 39 Nghị định này cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những giấy tờ sau:

    - Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội

    - Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Muốn hành nghề công tác xã hội phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Căn cứ Điều 31 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định điều kiện hành nghề công tác xã hội:

    Điều 31. Điều kiện hành nghề công tác xã hội
    Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ điều kiện sau đây được hành nghề công tác xã hội:
    1. Đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật.
    2. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công tác xã hội.
    3. Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định này và trường hợp khác theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
    4. Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội do cơ quan nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

    Như vậy, muốn hành nghề công tác xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt

    - Đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật.

    - Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công tác xã hội.

    - Không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội sau:

    + Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.

    + Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

    + Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

    + Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    - Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội do cơ quan nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

    11