Thứ 6, Ngày 25/10/2024
15:57 - 25/09/2024

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024 và cách viết?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Cách viết ra sao?

Nội dung chính


    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024?

    Tại Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có quy định mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

    Xem chi tiết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất năm 2024 tại đây.

    Cách viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024?

    Anh/chị có thể tham khảo cách viết đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

    - Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

    - Không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục 1, các mục 2, 3 và 4 của Đơn này đối với các trường hợp:

    + Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”.

    + Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    + Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.

    + Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ vào Giấy chứng nhận

    - Không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục 1, các mục 2 và 4 của Đơn này: Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận

    [0] Kính gửi: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện nơi có đất.

    [1] Địa chỉ: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

    [2] Giấy chứng nhận đã cấp:

    - Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

    - Ngày cấp giấy Chứng nhận.

    [3] Nội dung biến động: Phụ thuộc vào lý do biến động để viết nội dung biến động cho chính xác:

    [4] Lý do biến động: Tùy vào trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013.

    [5] Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn:

    - Giấy chứng nhận đã cấp.

    - Biên lai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

    - Các giấy tờ khác theo từng trường hợp đăng ký biến động. Quy định chi tiết tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 19 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT; khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất năm 2024 và cách viết? (Hình từ Internet)

    Trong trường hợp nào phải thực hiện đăng ký biến động đất đai?

    Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có quy định đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký mà có thay đổi như sau:

    (1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

    (2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

    (3) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

    (4) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

    (5) Chuyển mục đích sử dụng đất;

    (6) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

    (7) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

    (8) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

    (9) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

    (10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;

    Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

    Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

    (11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

    (12) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.