09:50 - 21/09/2024

Lưu trữ viên chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.02 được quy định cụ thể ra sao?

Lưu trữ viên chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.02 được quy định như thế nào? Lưu trữ viên trung cấp chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.03?

Nội dung chính

    Lưu trữ viên chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.02 được quy định như thế nào? 

    Tại Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau: 

    - Nhiệm vụ

    + Tham gia xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ;

    + Tham gia xây dựng, quản trị cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử, hệ thống công cụ tra cứu;

    + Tham gia xây dựng, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ lưu trữ;

    + Tham gia xây dựng đề tài, công trình khoa học về lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan;

    + Tổ chức thực hiện hoặc tham gia các hoạt động: sưu tầm, thu thập tài liệu lưu trữ, chỉnh lý, giải mật, xác định giá trị, bảo quản, thống kê, số hóa, giới thiệu và tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ, tu bổ, phục chế, bảo hiểm tài liệu lưu trữ;

    + Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.

    - Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    + Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của ngành;

    + Nắm vững lý luận, lịch sử, thực tiễn công tác lưu trữ Việt Nam và vận dụng có hiệu quả vào lĩnh vực lưu trữ;

    + Có năng lực quản lý, hướng dẫn, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ;

    + Có kỹ năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lưu trữ;

    + Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.

    - Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.

    Lưu trữ viên chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.02 được quy định cụ thể ra sao? (Hình Internet)

    Lưu trữ viên trung cấp chuyên ngành lưu trữ - Mã số: V.01.02.03? 

    Theo Điều 8 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau:

    - Nhiệm vụ

    + Thực hiện việc nhập mục lục tài liệu, tu bổ, phục chế, bảo hiểm, sắp xếp và vận chuyển tài liệu;

    + Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ, vệ sinh kho, tài liệu lưu trữ;

    + Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.

    - Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    + Thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của ngành;

    + Có kiến thức cơ bản về hoạt động lưu trữ và thực hiện đúng quy trình, thủ tục nghiệp vụ lưu trữ theo nhiệm vụ được phân công;

    + Đủ năng lực thực hiện các nguyên tắc, kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ;

    + Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng, các trang thiết bị khác phục vụ thực hiện nhiệm vụ.

    - Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

    Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Lưu trữ viên lên Lưu trữ viên chính chuyên ngành lưu trữ? 

    Căn cứ Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định như sau:

    - Điều kiện thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp

    + Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

    + Đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên chính quy định tại Điều 6 Thông tư này;

    + Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian giữ ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương với chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên thì thời gian hiện giữ chức danh nghề nghiệp Lưu trữ viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

    - Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

    Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

    + Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực lưu trữ hoặc các lĩnh vực có liên quan: chủ trì xây dựng đề án chuyên môn, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu; tác giả của bài báo khoa học về lưu trữ đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm; tác giả của sáng kiến về lĩnh vực lưu trữ áp dụng có hiệu quả vào hoạt động của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận; biên soạn sách về lĩnh vực lưu trữ và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;

    + Có Bằng khen của Bộ trưởng hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên về thành tích trong hoạt động nghề nghiệp lưu trữ.

     

    2