16:32 - 27/09/2024

Hướng dẫn trình bày quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền trong văn bản hành chính

Anh chị của ngân hàng pháp luật có thể hướng dẫn giúp tôi cách trình bày quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền trong văn bản hành chính và bản sao văn bản được không? Tôi đang cần gấp cho công việc của tôi.

Nội dung chính

    Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành thì việc trình bày quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền được thực hiện như sau: 

    1. Thể thức

    a) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:

    - Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức, ví dụ:

    TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

    TM. ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI

    - Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người đứng đầu, ví dụ:

    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG

    Trường hợp cấp phó được giao phụ trách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng;

    - Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, ví dụ:

    TL. BỘ TRƯỞNG
    VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

    TL. CHỦ TỊCH
    CHÁNH VĂN PHÒNG

    - Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, ví dụ:

    TUQ. GIÁM ĐỐC
    TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ

    b) Chức vụ của người ký

    Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; chỉ ghi chức vụ như Bộ trưởng (Bộ trưởng, Chủ nhiệm), Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Q. Giám đốc (Quyền Giám đốc) v.v…, không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định như: cấp phó thường trực, cấp phó phụ trách, v.v…; không ghi lại tên cơ quan, tổ chức, trừ các văn bản liên tịch, văn bản do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; việc ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền do các cơ quan, tổ chức quy định cụ thể bằng văn bản.

    Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn (không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan được quy định tại quyết định thành lập; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan) ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong ban hoặc hội đồng. Đối với những ban, hội đồng không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong ban hoặc hội đồng, không được ghi chức vụ trong cơ quan, tổ chức.

    Chức vụ (Chức danh) của người ký văn bản do hội đồng hoặc ban chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà lãnh đạo Bộ Xây dựng làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau, ví dụ:

    TM. HỘI ĐỒNG 
    CHỦ TỊCH

    (Chữ ký, dấu của Bộ Xây dựng)

    BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
    Nguyễn Văn A

    KT. TRƯỞNG BAN
    PHÓ TRƯỞNG BAN

    (Chữ ký, dấu của Bộ Xây dựng)

    THỨ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
    Trần Văn B

    Chức vụ (Chức danh) của người ký văn bản do hội đồng hoặc ban của Bộ Xây dựng ban hành mà Thứ trưởng Bộ Xây dựng làm Chủ tịch Hội đồng hoặc Trưởng ban, lãnh đạo các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng làm Phó Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Trưởng ban được ghi như sau, ví dụ:

    TM. HỘI ĐỒNG 
    CHỦ TỊCH

    (Chữ ký, dấu của Bộ Xây dựng)

    THỨ TRƯỞNG
    Trần Văn B

    KT. TRƯỞNG BAN
    PHÓ TRƯỞNG BAN

    (Chữ ký, dấu của Bộ Xây dựng)

    VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
    Lê Văn C

    c) Họ tên bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản

    Đối với văn bản hành chính, trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác. Đối với văn bản giao dịch; văn bản của các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học hoặc lực lượng vũ trang được ghi thêm học hàm, học vị, quân hàm.

    2. Kỹ thuật trình bày

    Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” hoặc quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

    Họ tên của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b; bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký.

    Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c.

    Trên đây là nội dung quy định về việc trình bày quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 01/2011/TT-BNV.

    Trân trọng!

    65