09:10 - 09/01/2025

Hướng dẫn điền mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo Thông tư 105?

Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo Thông tư 105 có cách điền như thế nào? Người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Hướng dẫn điền mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo Thông tư 105?

    Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, sử dụng khi cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

    Tải về mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc.

    Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc

    Dưới đây là hướng dẫn điền mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc:

    - Bước 1: Tích vào 1 trong 2 mục “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ của người phụ thuộc được cá nhân ủy quyền là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.

    - Bước 2: Điền thông tin người lao động vào mục 1 - mục 5.

    - Bước 3: Tại mục 6 sẽ có 2 trường hợp:

    + Trường hợp 1: Nếu Người phụ thuộc đã có CMND/CCCD/hộ chiếu, thông tin điền vào các mục tại “Bảng I. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/hộ chiếu”:

    (1) Số thứ tự;

    (2) Họ tên người phụ thuộc;

    (3) Mã số thuế (nếu có):

    (4) Ngày sinh người phụ thuộc;

    (5) Quốc tịch người phụ thuộc;

    (6) Loại giấy tờ như CMND/CCCD/hộ chiếu;

    (7) Số CMND/CCCD/Hộ chiếu;

    (8) Ngày cấp của CMND/CCCD/hộ chiếu;

    (9) Nơi cấp của CMND/CCCD/hộ chiếu;

    (10) (11) (12) (13) Địa chỉ thường trú của người phụ thuộc;

    (14) (15) (16) (17) Địa chỉ hiện tại của người phụ thuộc;

    (18) Quan hệ với người nộp thuế, ví dụ như: ba, mẹ, con, cháu…

    (19) Tên cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền

    (20) Mã số thuế của cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có ủy quyền

    + Trường hợp 2: Nếu người phụ thuộc dưới 14 tuổi chưa có CMND/CCCD và chỉ có giấy khai sinh thì điền vào các mục tại “Bảng II. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng giấy khai sinh”:

    (21) Số thứ tự;

    (22) Họ và tên người nộp thuế;

    (23) MST ghi trong trường hợp thay đổi thông tin

    (24) – (30) Điền thông tin của người phụ thuộc ghi trên giấy khai sinh

    (31) Quốc tịch người phụ thuộc;

    (32) Quan hệ với người nộp thuế như: ba, mẹ, ông bà, con, cháu…

    (33) Tên cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả

    (34) MST của cá nhân có thu nhập ủy quyền cho cơ quan chi trả.

    Hướng dẫn điền mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo Thông tư 105?

    Hướng dẫn điền mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc? (Hình từ Internet)

    Người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN được quy định ra sao?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN như sau:

    - Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:

    + Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

    + Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

    + Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    - Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

    - Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

    - Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC bao gồm:

    + Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

    + Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

    + Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

    + Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

    Đồng thời, căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về điều kiện để được xác định là người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN trong các trường hợp vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp; các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng như sau:

    - Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

    + Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

    + Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    - Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

    Mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế TNCN có người phụ thuộc?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

    Mức giảm trừ gia cảnh
    Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
    1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

    Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế thu nhập cá nhân là 11 triệu đồng/tháng, mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc và tăng lũy tiến theo số lượng người phụ thuộc.

    1031
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ