11:18 - 18/12/2024

Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

Nội dung chính

    Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

    Tại khoản 2 Điều 65 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị hợp tác xã như sau:

    Hội đồng quản trị
    ...
    2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị hợp tác xã sẽ do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế và việc bầu, bãi, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.

    Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

    Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

    Hội đồng quản trị hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn ra sao?

    Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị được quy định tại Điều 66 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

    - Trình Đại hội thành viên xem xét, thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên theo quy định tại Điều 64 Luật Hợp tác xã 2023

    - Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Điều lệ. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

    - Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội thành viên. Báo cáo Đại hội thành viên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

    - Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền. Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.

    - Phối hợp với chủ sở hữu, người góp vốn để định giá hoặc thuê tổ chức thẩm định giá định giá tài sản của cá nhân, tổ chức trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

    - Quản lý, kết nạp hoặc chấm dứt tư cách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn. Báo cáo với Đại hội thành viên gần nhất về công tác phát triển thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

    - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ (nếu có).

    - Bổ nhiệm; miễn nhiệm; cách chức; ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động; giám sát và đánh giá kết quả làm việc Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) và người giữ chức danh quản lý khác.

    - Quyết định khen thưởng, kỷ luật thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, người lao động; khen thưởng cá nhân, tổ chức khác có đóng góp nổi bật trong việc xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

    - Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

    Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

    Theo quy định tại Điều 65 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về Hội đồng quản trị:

    Hội đồng quản trị
    1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên khác của Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người. Tổng số lượng thành viên tham gia Hội đồng quản trị là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài chiếm dưới 35% tổng số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
    2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
    3. Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần. Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần.
    4. Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của một trong các chủ thể sau đây:
    a) Chủ tịch Hội đồng quản trị;
    b) Giám đốc (Tổng giám đốc);
    c) Trưởng Ban kiểm soát;
    d) Ít nhất một phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
    5. Cuộc họp Hội đồng quản trị được thực hiện như sau:
    a) Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau. Trường hợp có số phiếu ngang nhau thì nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền chủ trì cuộc họp là nội dung được thông qua;
    b) Trường hợp triệu tập họp Hội đồng quản trị theo định kỳ nhưng không đủ số thành viên tham dự, Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị lần thứ hai trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày dự định cuộc họp lần đầu. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
    ...

    Như vậy, số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.

    - Tổng số lượng thành viên tham gia Hội đồng quản trị là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài chiếm dưới 35% tổng số lượng thành viên Hội đồng quản trị.

    4