12:03 - 18/12/2024

Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển được quy định như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục thực hiện kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hồ sơ kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại Mục 7 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 877/QĐ-BGTVT năm 2023 có nêu rõ hồ sơ kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển bao gồm:

    - 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo mẫu.

    Số lượng hồ sơ kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển: 01 bộ.

    Hồ sơ, thủ tục thực hiện kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ, thủ tục thực hiện kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thủ tục kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm tàu biển được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Mục 7 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 877/QĐ-BGTVT năm 2023 nêu rõ thủ tục kiểm định và cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển được thực hiện như sau:

    - Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.

    - Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.

    - Sau khi tiến hành kiểm định tàu biển, nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, định kỳ và trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà, trung gian, bất thường. Nếu kết quả kiểm định không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp tàu biển nhập khẩu, Chi cục Đăng kiểm cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển sau khi hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.

    - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.

    Cách thức thực hiện:

    - Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

    Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, định kỳ.

    - Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà, trung gian, bất thường.

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

    Tàu biển Việt Nam được cấp hồ sơ đăng kiểm phải thoả mãn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Công tác đăng kiểm tàu biển gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 40/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

    Nội dung công tác đăng kiểm tàu biển
    1. Duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển.
    2. Thẩm định thiết kế tàu biển.
    3. Kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu và khai thác sử dụng.
    4. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn, an ninh hàng hải và lao động hàng hải cho tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM, Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và cảng biển (Bộ luật ISPS), Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (Công ước MLC 2006).
    5. Giám định trạng thái kỹ thuật phục vụ việc mua, bán, thuê tàu biển, điều tra sự cố, tai nạn tàu biển theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc chủ tàu biển, người mua, bán bảo hiểm, người mua, bán và thuê tàu biển.
    6. Kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải.
    7. Đánh giá, công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển; đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển.
    8. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM.
    9. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn và cán bộ an ninh công ty tàu biển, sỹ quan an ninh tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM và Bộ luật ISPS.
    10. Cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.

    Như vậy, nội dung công tác kiểm định tàu biển được thực hiện theo quy định nêu trên.

    6