Giá vàng 15 04 2025 là bao nhiêu? Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025

Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025, giá vàng SJC được niêm yết quanh mức bao nhiêu? Tùy từng thời điểm trong ngày, giá vàng có thể biến động tăng hoặc giảm, theo dõi dưới đây.

Nội dung chính

Giá vàng 15 04 2025 là bao nhiêu? Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025

Giá vàng hôm nay 15 04 2025 là bao nhiêu? Giá vàng hôm nay 15 04 2025 tăng bao nhiêu so với 14 04 2025?

Thảm khảo Bảng giá vàng SJC hôm qua

Cập nhật: 14 04 2025 lúc 4:30

Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 103,000 106,500
Vàng SJC 5 chỉ 103,000 106,520
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 103,000 106,530
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 101,400 104,900
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 101,400 105,000
Nữ trang 99,99% 101,400 104,400
Nữ trang 99% 99,566 103,366
Nữ trang 68% 67,349 71,149
Nữ trang 41,7% 39,889 43,689

 (1) Giá vàng trong nước hôm nay 15 04 2025

Vào lúc 4h30 sáng ngày 15/4/2025, giá vàng trong nước ghi nhận ở mức cao kỷ lục. Tuy nhiên, theo dự báo, trong ngày hôm nay giá vàng có thể điều chỉnh giảm nhẹ theo xu hướng thị trường quốc tế.

Cụ thể, Tập đoàn DOJI công bố giá vàng miếng SJC ở mức 105 triệu đồng/lượng cho chiều mua vào và 107,5 triệu đồng/lượng cho chiều bán ra. So với phiên trước, giá mua tăng thêm 2 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán tăng 1 triệu đồng/lượng.

Tương tự, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) cũng niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 105 triệu đồng/lượng mua vào và 107,5 triệu đồng/lượng bán ra, ghi nhận mức điều chỉnh tăng tương đương với DOJI so với ngày hôm qua.

Bảng giá vàng trong nước hôm nay 15 04 2025 của SJC

Cập nhật lúc 04:30

Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 105,000 2000K 107,500 1000K
Vàng SJC 5 chỉ 105,000 2000K 107,520 1000K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 105,000 2000K 107,530 1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 102,000 600K 105,000 100K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 102,000 600K 105,100 100K
Nữ trang 99,99% 102,000 600K 104,500 100K
Nữ trang 99% 99,665 99K 103,465 99K
Nữ trang 68% 67,417 68K 71,217 68K
Nữ trang 41,7% 39,930 41K 43,730 41K

(2) Giá vàng hôm nay 15 04 2025 trên thế giới giảm mạnh, chênh lệch với vàng trong nước nới rộng

Theo cập nhật từ Kitco vào lúc 18h ngày 15/4 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay quốc tế đang ở mức 3.202,42 USD/ounce, giảm 33,49 USD/ounce so với phiên trước.

Khi quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (26.000 VND/USD), vàng thế giới tương đương khoảng 101,41 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Trong khi đó, vàng miếng SJC trong nước đang được giao dịch cao hơn tới 6,09 triệu đồng/lượng so với giá quốc tế.

Giá vàng thế giới giảm hơn 1% sau khi chạm đỉnh kỷ lục. Nguyên nhân chủ yếu do tâm lý thị trường bớt lo ngại sau khi Mỹ tuyên bố miễn thuế cho một số mặt hàng điện tử nhập khẩu từ Trung Quốc như điện thoại và máy tính. Động thái này phần nào xoa dịu căng thẳng thương mại và làm suy yếu vai trò trú ẩn của vàng.

Ngoài ra, việc thị trường chứng khoán toàn cầu hồi phục, đặc biệt tại châu Á và châu Âu, cũng khiến vàng chịu áp lực điều chỉnh. Tuy nhiên, tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn hiện diện, nhất là khi các yếu tố bất định về thương mại chưa hoàn toàn chấm dứt.

* Trên đây là thông tin chi tiết về "Giá vàng 15 04 2025 là bao nhiêu? Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025: Tiếp tục lập đỉnh cao mới ".

Giá vàng 15 04 2025 là bao nhiêu? Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025

Giá vàng 15 04 2025 là bao nhiêu? Cập nhật giá vàng hôm nay 15 04 2025: Tiếp tục lập đỉnh cao mới (Hình từ Internet)

Quy định về việc xuất nhập khẩu vàng nguyên liệu hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về việc xuất nhập khẩu vàng nguyên liệu hiện nay được cụ thể như sau:

(1) Căn cứ vào mục tiêu chính sách tiền tệ và cung - cầu vàng trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện việc xuất khẩu vàng nguyên liệu, nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng, cấp giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều 14 Nghị định 24/2012/NĐ-CP và cấp giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Nghị định 24/2012/NĐ-CP.

(2) Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu của Ngân hàng Nhà nước được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(3) Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

(4) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.

(5) Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu trong năm kế hoạch cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ vào năng lực sản xuất và báo cáo tình hình xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của năm trước.

(6) Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.

(7) Doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác được.

(8) Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm được thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(9) Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, thủ tục và hồ sơ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 14 Nghị định 24/2012/NĐ-CP.

Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng như thế nào?

Theo Điều 12 Nghị định 24/2012/NĐ-CP thì doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng có trách nhiệm sau:

(1) Chỉ được phép mua, bán các loại vàng miếng quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP.

(2) Không được phép thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm.

(3) Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.

(4) Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về giá mua và giá bán vàng miếng.

(5) Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.

(6) Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

saved-content
unsaved-content
441