Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel) cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Nội dung chính
Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel) cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel) cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại Mục 4 Chương II Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 65/2014/TT-BGTVT như sau:
Loại xe | Đơn vị | Định mức |
Xe buýt lớn | lít/100 km | 27,0-30,6 |
Xe buýt trung bình | lít/100 km | 18,6-27,0 |
Xe buýt nhỏ | lít/100 km | 12,6-18,6 |
Định mức trên áp dụng cho trường hợp xe buýt hoạt động tại các đô thị thuộc vùng đồng bằng, trung du, chạy trên đường loại 1, 2, 3 (theo quy định tại Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). Khi xe chạy trên đường khác loại đường nêu trên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10-15%.
a) Khi xe hoạt động ở vùng núi địa hình đèo dốc, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-15%.
b) Khi xe hoạt động tại các đô thị đặc biệt, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5-10%.
c) Xe có tuổi đời 5 năm trở lên, định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm từ 3-5%.
d) Xe chạy không sử dụng điều hòa nhiệt độ tùy theo điều kiện thực tế, định mức tiêu hao nhiên liệu giảm 10-15 %.
đ) Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), tùy theo từng điều kiện thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung cho phù hợp.
Trong đó,
- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
Trên đây là nội dung quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu (dầu diesel) cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 65/2014/TT-BGTVT.
Trân trọng!