14:35 - 27/09/2024

Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm những thông tin gì?

Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm những thông tin gì? Danh tính điện tử tổ chức gồm những gì? Quy định về cập nhật thông tin danh tính điện tử? Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử là ai? Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử như thế nào?

Nội dung chính

    Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm những thông tin gì?

    Căn cứ Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/10/2022) quy định danh tính điện tử người nước ngoài như sau:

    Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm:

    1. Thông tin cá nhân:

    a) Số định danh của người nước ngoài;

    b) Họ, chữ đệm và tên;

    c) Ngày, tháng, năm sinh;

    d) Giới tính;

    đ) Quốc tịch;

    e) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

    2. Thông tin sinh trắc học:

    a) Ảnh chân dung;

    b) Vân tay.

    Danh tính điện tử tổ chức gồm những gì? 

    Theo Điều 9 Nghị định 59/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/10/2022) quy định danh tính điện tử tổ chức như sau:

    Danh tính điện tử tổ chức gồm:

    1. Mã định danh điện tử của tổ chức.

    2. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

    3. Ngày, tháng, năm thành lập.

    4. Địa chỉ trụ sở chính.

    5. Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

    Quy định về cập nhật thông tin danh tính điện tử? 

    Tại Điều 10 Nghị định 59/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/10/2022) quy định cập nhật thông tin danh tính điện tử như sau:

    1. Thông tin về danh tính điện tử của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh có sự thay đổi thì được tự động cập nhật vào tài khoản định danh điện tử của cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử.

    2. Thông tin về danh tính điện tử của tổ chức trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có sự thay đổi thì được tự động cập nhật vào tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử.

    Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử là ai?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/10/2022) quy định đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:

    1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

    2. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

    3. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

    Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử như thế nào?

    Theo Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 20/10/2022) quy định phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử như sau:

    1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

    2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này.

    3. Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định này là tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

    Trân trọng!

    15