Thứ 6, Ngày 01/11/2024
15:11 - 28/09/2024

Bảo quản tài liệu tài chính, kế toán ngành Hải quan có thời hạn là bao lâu theo quy định pháp luật?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn bảo quản tài liệu tài chính, kế toán ngành Hải quan được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Bảo quản tài liệu tài chính, kế toán ngành Hải quan có thời hạn là bao lâu theo quy định pháp luật?

    Thời hạn bảo quản tài liệu tài chính, kế toán ngành Hải quan quy định tại Quyết định 888/QĐ-TCHQ năm 2014 về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, cụ thể như sau:

     

     TT

    TÊN LOẠI TÀI LIỆU

    THỜI HẠN BẢO QUẢN

     

    6.1. Tài liệu tài chính, kế toán

     

    94.

    Tập văn bản về công tác tài chính, kế toán, quản lý ngân sách gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)  

    Đến khi văn bản hết hiệu lực

    95.

    Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, chính sách, văn bản hướng dẫn về tài chính, kế toán, quản lý ngân sách

    Vĩnh viễn

    96.

    Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, chính sách về kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Ngành, đơn vị

    Vĩnh viễn

    97.

    Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ /quy chế về khoán chi từng năm, từng giai đoạn của ngành Hải quan và của từng đơn vị

    Vĩnh viễn

    98.

    Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán của Ngành, đơn vị:

    - Dài hạn, hàng năm

    - 6 tháng, 9 tháng

    - Tháng, quý

     

    Vĩnh viễn

    20 năm

    05 năm

    99.

    Báo cáo thực hiện cơ chế quản lý tài chính

    - Dài hạn, hàng năm

    - 6 tháng, 9 tháng

    - Tháng, quý

     

    Vĩnh viễn

    20 năm

    05 năm

    100.

    Kế hoạch tài chính trung và dài hạn của Ngành, cơ quan và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý

    Vĩnh viễn

    101.

    Hồ sơ xây dựng dự toán, điều chỉnh, quyết định phê duyệt dự toán ngân sách toàn Ngành:

     

     

    - Dài hạn, hàng năm

    Vĩnh viễn

     

    - 6 tháng, 9 tháng

    20 năm

     

    - Tháng, quý

    05 năm

    102.

    Hồ sơ lập, phân bổ, phê duyệt, giao dự toán, điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước cho các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý:

     

     

    - Dài hạn, hàng năm

    Vĩnh viễn

     

    - 6 tháng, 9 tháng

    20 năm

     

    - Tháng, quý

    05 năm

    103.

    Hồ sơ tổng hợp quyết toán chi ngân sách nhà nước toàn Ngành:

    - Dài hạn, hàng năm

    - 6 tháng, 9 tháng

    - Tháng, quý

     

    Vĩnh viễn

    20 năm

    05 năm

    104.

    Hồ sơ quyết toán chi ngân sách nhà nước của các đơn vị thuộc quyền quản lý (báo cáo quyết toán, biên bản quyết toán, thông báo xét duyệt quyết toán....)

     

     

    - Dài hạn, hàng năm

    Vĩnh viễn

     

    - 6 tháng, 9 tháng

    20 năm

     

    - Tháng, quý

    05 năm

    105.

    Báo cáo tổng hợp số liệu, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng kinh phí của các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý

    Vĩnh viễn

    106.

    Báo cáo công khai dự toán, phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị thuộc quyền quản lý hàng năm

    Vĩnh viễn

    107.

    Báo cáo công khai quyết toán ngân sách nhà nước và quyết toán chi ngân sách của các cơ quan thuộc quyền quản lý hàng năm, nhiều năm    

    Vĩnh viễn

    108.

    Hồ sơ quản lý cấp phát ngoại tệ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý hàng năm

    20 năm

    109.

    Tổng hợp dự toán, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chi ngoại tệ của đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý:

     

     

    - Hàng năm, nhiều năm

    Vĩnh viễn

     

    - 6 tháng, 9 tháng

    20 năm

     

    - Tháng, quý

    05 năm

    110.

    Hồ sơ, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản dự án thuộc nhóm A

    Vĩnh viễn

    111.

    Sổ theo dõi quản lý tài chính, ngân sách

    20 năm

    112.

    Sổ sách kế toán của cơ quan, đơn vị:

    - Sổ tổng hợp

    - Sổ chi tiết

     

    20 năm

    10 năm

    113.

    Tập lưu chứng từ, hạn mức kinh phí được duyệt cấp cho Tổng cục Hải quan và chứng từ cấp phát các nguồn vốn cho các đơn vị dự toán trong Ngành (chứng từ kế toán cấp II)

    15 năm

    114.

    Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính (chứng từ kế toán cấp III, IV)

    10 năm

    115.

    Tài liệu kế toán dùng cho quản lý điều hành của đơn vị kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính  

    05 năm

    116

    Báo cáo đối chiếu thanh toán công nợ của đơn vị

    20 năm

    117.

    Hồ sơ đấu thầu, thực hiện mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cơ quan

     

     

    - Hồ sơ đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, hợp đồng...

    20 năm

     

    - Hồ sơ dự thầu không trúng thầu

    05 năm

    118.

    Hồ sơ kiểm tra, thanh tra công tác quản lý tài chính, kế toán tại cơ quan và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý:

     

     

    - Vụ việc nghiêm trọng

    Vĩnh viễn

     

    - Vụ việc khác

    15 năm

    119.

    Hồ sơ kiểm toán của các đơn vị chức năng tại Tổng cục Hải quan và các đơn vị trong Ngành:

     

     

    - Vụ việc nghiêm trọng

    Vĩnh viễn

     

    - Vụ việc khác

    15 năm

    120.

    Báo cáo kiểm toán năm

    Vĩnh viễn

    121.

    Hồ sơ kiểm toán nội bộ:

    - Vụ việc nghiêm trọng

    - Vụ việc khác

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    122.

    Hồ sơ, công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán

    10 năm