12:25 - 17/04/2025

Thời gian tiến hành đại hội Đảng bộ các cấp theo Chỉ thị 45

Thông tin thời‍ gian tiến hành Đại hội‍ Đảng bộ‍ các cấp theo Chỉ thị 45, chuẩn‍ bị cho Đại hội đại biểu toàn quốc lần‍ thứ XIV‍ của‍ Đảng.

Nội dung chính

Thời gian tiến hành đại hội Đảng bộ các cấp theo Chỉ thị 45

Ngày 14/04/2025, Bộ Chính trị ký ban hành Chỉ thị 45-CT/TW của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.

Chỉ thị này thay thế Chỉ thị 35-CT/TW năm 2024 của Bộ Chính trị; Kết luận 118-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Chỉ thị 35-CT/TW năm 2024 của Bộ Chính trị.

Căn cứ tại tiểu mục 5 Mục II Chỉ thị 45-CT/TW quy định về thời gian tiến hành đại hội Đảng bộ các cấp như sau:

- Đại hội đảng viên hoặc đại hội đại biểu cấp cơ sở không quá 2 ngày hoàn thành trước ngày 30/6/2025.

- Đại hội đại biểu đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở và đảng bộ xã, phường, đặc khu không quá 2 ngày; hoàn thành trước ngày 31/8/2025.

- Đại hội đại biểu đảng bộ trực thuộc Trung ương không quá 4 ngày (đối với những nơi tiến hành đại hội 2 nội dung thì thời gian có thể ngắn hơn), hoàn thành trước ngày 31/10/2025.

- Thời gian họp trù bị được tính vào thời gian tiến hành đại hội, đối với cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên không quá 1/2 ngày.

- Thời gian tổ chức đại hội điểm: Cấp trên trực tiếp cơ sở vào đầu quý III/2025; cấp trực thuộc Trung ương trong quý III/2025.

- Việc kiện toàn, bổ sung cấp uỷ viên, uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ nhiệm kỳ 2020 - 2025 thực hiện theo Kết luận 128-KL/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về chủ trương công tác cán bộ.

Thời gian tiến hành đại hội Đảng bộ các cấp theo Chỉ thị 45

Thời gian tiến hành đại hội Đảng bộ các cấp theo Chỉ thị 45 (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí đối với Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước ra sao?

Căn cứ tại khoản 5 Tiểu mục I Mục B Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về chế độ đảng phí như sau:

I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
...

 

5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.
5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.
5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

Như vậy, mức đóng đảng phí đối với Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài sẽ chia làm nhiều trường hợp như sau:

- Đối với Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.

- Đối với Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.

- Đối với Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

Đảng viên có phải là đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại Hà Nội không?

Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy dinh:

Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Như vậy, mặc dù quy định hiện hành không quy đinh Đảng viên là đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội, nhưng Đảng viên vẫn có thể được hưởng chính sách nhà ở xã hội tại Hà Nội nếu như thuộc các đối tượng trên.

Tuy nhiên, để sở hữu nhà ở xã hội thì cần phải đáp ứng điều kiện về thu nhập và điều kiện về nhà ở được quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023.

Lê Minh Vũ
Từ khóa
Thời gian tiến hành đại hội Đảng Thời gian tiến hành đại hội đảng bộ các cấp Chỉ thị 45 Chỉ thị 45 CT TW Mức đóng đảng phí đối với Đảng viên Nhà ở xã hội tại Hà Nội Nhà ở xã hội
68