Dự án cầu Ngọc Hồi kết nối các tỉnh nào? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tại Hà Nội bao gồm những gì?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Dự án cầu Ngọc Hồi kết nối các tỉnh nào?
Dự án xây dựng cầu Ngọc Hồi nằm trên tuyến đường Vành đai 3,5 của Hà Nội. Khi hoàn thành, cầu Ngọc Hồi sẽ tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khu vực phía Nam Hà Nội, cũng như các tỉnh phía Nam và Đông - Nam của Vùng Thủ đô như Hưng Yên, Hà Nam, Bắc Ninh.
Dự án cầu Ngọc Hồi có quy mô khoảng 7,5km, trong đó phần lớn nằm trên địa bàn Hà Nội (5,4 km) và phần còn lại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (2,1 km).
Cầu Ngọc Hồi sẽ vượt qua sông Hồng, nối huyện Thanh Trì và huyện Gia Lâm (Hà Nội) với huyện Văn Giang (Hưng Yên). Cầu chính vượt sông dài khoảng 680m, được thiết kế kết hợp với đường song hành hai bên, mặt cắt ngang từ 60 - 80m.
Hà Nội dự kiến khởi công xây dựng cầu Ngọc Hồi dịp 2/9 với tổng mức đầu tư dự án này hơn 11.800 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án là 2025-2028.
Cầu Ngọc Hồi được đầu tư xây dựng sẽ giúp tăng sự liên kết giữa Thủ đô Hà Nội với tỉnh Hưng Yên.
Như vậy, dự án cầu Ngọc Hồi kết nối thành phố Hà Nội với tỉnh Hưng Yên.

Dự án cầu Ngọc Hồi kết nối các tỉnh nào? Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tại Hà Nội bao gồm những gì? (Hình từ internet)
Công trình xây dựng theo tuyến có được miễn giấy phép xây dựng không?
Việc miễn giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng theo tuyến được quy định tại điểm e khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
[...]
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
[...]
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
[...]
Như vậy, theo quy định trên thì công trình xây dựng theo tuyến thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nếu công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tại Hà Nội bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tại Hà Nội như sau:
(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
