Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập, xuất, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 18/VBHN-BTC
Ngày ban hành 18/12/2013
Ngày có hiệu lực 18/12/2013
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ1

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC, GIẤY TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 113/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2009;

2. Thông tư số 97/2011/TT-BTC ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011;

Căn cứ Pháp lnh phí và l phí;

Căn cứ Ngh đnh s57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 ca Chính phquy đnh chi tiết thi hành Pháp lnh phí và l phí và Ngh định s 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sa đổi, b sung một s điều ca Ngh đnh s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 ca Chính ph;

Căn c Pháp lnh nhập cnh, xuất cảnh, cư trú ca ngưi nưc ngoài ti Việt Nam và Nghđịnh s21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 ca Chính phquy định chi tiết thi hành Pháp lnh nhập cnh, xut cnh, trú ca ngưi nưc ngoài tại Vit Nam;

Căn cứ Nghđịnh s 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 ca Cnh ph về xut cnh, nhập cảnh ca công dân Vit Nam;

Căn cứ Ngh định s 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 quy đnh v chức năng, nhiệm v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài chính;

Căn c Quyết định s 875/TTg ngày 21/11/1996 ca Th tướng Chính ph vviệc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam; Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam như sau2:

Điều 1. Quy đnh chung

1. Thông tư y quy đnh đi vi khoản l phí cấp h chiếu, th thc các loi giấy t cho ngưi Việt Nam và ngưi nưc ngi nhp cnh, xut cnh, quá cảnh và trú tại Việt Nam (gọi chung là l phí xut nhp cnh) do c quan thuc Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và B Quc phòng t chc thu ti Vit Nam.

2. Công dân Việt Nam khi nộp h sơ đ ngh cơ quan có thẩm quyền thuc BCông an, B Ngoại giao, Bộ Quc png cấp h chiếu (bao gm cấp mi và cp lại do b hư hỏng hoc b mất h chiếu), giấy t liên quan đến việc cấp h chiếu (nếu có) và ngưi nưc ngi khi đưc các quan y cấp th thc; hoặc ngưi Việt Nam và ngưi c ngi khi đưc các quan y cấp các loi giấy t vnhập cnh, xuất cnh, quá cnh hoc trú ti Việt Nam phải np l phí theo quy định ti Thông tư y; Trừ nhng trưng hp đưc miễn np l phí sau đây:

a) Khách mi (k cả v hoặc chng, con) của Đng, Nhà nưc, Chính ph, Quc hội hoặc ca lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quc hội mi với tư cách cá nhân.

b) Viên chc, nhân vn ca các quan đại din ngoi giao, cơ quan lãnh snưc ngoài và quan đi diện ca t chc quc tế tại Vit Nam và thành viên ca gia đình h (vhoặc chng và con dưi 18 tui), không phải là công dân Vit Nam và không thưng trú tại Vit Nam, đưc miễn lphí trên scó đi có li.

c) Ngưi nưc ngoài mang h chiếu ngoại giao, h chiếu công v hoặc hchiếu ph tng do c ngoài cp và đưc miễn thu lphí th thc theo các Hip định, Tha thun giữa Việt Nam và nưc mà ngưi nưc ngi đó là công dân hoặc theo nguyên tắc đi, có li.

d) Ngưi nưc ngoài vào Vit Nam đ thực hin công việc cu trợ hoặc giúp đnhân đạo cho c t chc, cá nhân Việt Nam.

e) Nhng ngưi thuộc din đưc miễn thu l phí theo quyết đnh cụ th ca Btrưng B Ngoại giao, Bộ trưng B Công an, Bộ trưng B Quc phòng.

Nhng trưng hp đưc miễn thu l phí quy đnh trên đây, quan thu l phí phải đóng du "miễn thu lphí" (GRATIS) o giấy tđã cp.

Trường hp ngưi Việt Nam và ngưi nưc ngoài đã np l phí cp h chiếu, giấy t có liên quan gn lin việc cp h chiếu và th thc nng không đ điu kin đưc cp nhng giấy ty thì cơ quan thu lphí thc hiện hoàn trả s tiền lphí đã thc nộp khi có thông o không đđiu kin đưc cp bng nguồn tin thu l phí xut nhp cnh. Tiền l phí không đưc hoàn trả lại nếu đương s t chi kng nhận kết qux lý h sơ.

33. Mc thu lphí xut nhp cnh đưc quy đnh cụ th tại Biu mc thu l phí ban nh m theo Thông tư này, đơn vị nh là 01 quyn h chiếu, 01 th thc, 01 giy t về xut cảnh, nhập cảnh, quá cnh và cư trú tại Vit Nam.

L phí xut nhập cnh thu bng Vit Nam đồng. Đối với mc thu quy đnh bng đôla Mỹ (USD) thì đưc thu bng USD hoặc thu bng Việt Nam đồng trên cơ s quy đi t USD ra đng Việt Nam theo t giá mua, bán ngoi t nh quân trên th trưng ngoại t liên ngân hàng do Ngân ng Nhà nưc Việt Nam ng b ti thi điểm thu tiền l phí.

Điều 2. T chức thu, np và qun lý s dng

1. Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh hoặc cư trú quy định tại Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 và Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ, tổ chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh) theo quy định:

a) Niêm yết công khai tại nơi thu lệ phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu lệ phí cho người nộp tiền (biên lai nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính và được quản lý, sử dụng theo chế độ hiện hành).

b) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất là sau một ngày phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

[...]