BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BXD
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm
vật liệu xây dựng, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 6 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Phụ lục của
Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
Căn cứ
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH11 ban hành ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016
của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ
Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
17/07/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư về hướng dẫn xuất
khẩu khoáng sản làm vật
liệu xây dựng1
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn các hoạt động liên quan đến việc xuất khẩu khoáng sản làm vật
liệu xây dựng chủ yếu (quy định tại
khoản 6 Điều 3 của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng) và khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (được quy định tại khoản 1 Điều 64 của Luật Khoáng sản).
Sau đây gọi chung là khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
2. Thông tư này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thương mại tham gia xuất khẩu
khoáng sản làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam (trừ trường
hợp đưa khoáng sản làm vật liệu xây dựng từ nội địa vào
khu phi thuế quan hoặc khu vực hải quan riêng để xây dựng,
sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu công trình).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình sử
dụng riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp cơ-lý-hóa để làm thay đổi tính chất của khoáng sản sau khi khai thác nhằm tạo ra các sản phẩm có quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp với yêu cầu sử dụng và có giá trị thương mại cao hơn khoáng sản
sau khai thác.
2. Đá khối là đá
tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá
granit, đá gabro, đá bazan, đá quăczit, đá hoa, đá phiến, đá vôi, đá
dolomit,... bằng phương pháp cắt dây
kim cương hoặc cưa đĩa hoặc các phương pháp khác tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng dạng khối và thể tích ≥ 0,5 m3.
3. Đá ốp lát là các loại đá được gia công cưa, xẻ, mài,
đánh bóng hoặc không đánh bóng,... từ đá khối tự nhiên thành dạng tấm dùng để ốp, lát hoặc
trang trí trong các công trình xây dựng.
4. Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
được gia công đập, nghiền, phân loại
hoặc đẽo, cắt, gọt theo kích thước
dùng làm cốt liệu bê tông, kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường.
5. Đá mỹ nghệ là các loại đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá vôi, đá hoa, đá thạch
anh, đá metacarbonat,... và chế tác thành các sản phẩm mỹ
nghệ kích thước phi tiêu chuẩn như: phù điêu, tượng đá, trụ đá và
lan can cầu thang, đèn trang trí, khung lăng mộ, tranh đá, hòn non bộ, đá
quý,...
Điều 3. Danh mục, quy cách, chỉ
tiêu kỹ thuật và nguồn gốc khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu
1. Danh mục, quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất
khẩu tại Phụ lục I của Thông tư
này (trừ khoáng sản tạm nhập - tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh).
2. Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
xuất khẩu có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật về khoáng sản.
3. Trường hợp khoáng sản làm vật liệu
xây dựng chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử
nghiệm công nghệ hoặc khoáng sản chưa có tên trong danh mục
xuất khẩu, Bộ Xây dựng sẽ có ý kiến hướng dẫn cụ thể khi có yêu cầu của tổ chức, cá
nhân.
Điều 4. Hồ sơ xuất
khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng
Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng thực hiện theo quy định của
pháp luật về hải quan và pháp luật về quản lý ngoại thương.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành2
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 04/2012/TT-BXD ngày 20
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
làm vật liệu xây dựng.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành và tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Thông tư này; đồng thời phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất việc chấp hành pháp luật trong hoạt động xuất khẩu
khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở các địa phương.
2. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan chức năng kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản
phải lập báo cáo định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu) theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này trước ngày 15 tháng
01 hàng năm; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi về Bộ Xây dựng trước ngày
30 tháng 01 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Trung tâm thông tin của Bộ Xây dựng (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Lưu: VT, PC, Vụ VLXD.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
PHỤ LỤC I3
DANH MỤC, QUY CÁCH VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 05/2018/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng)
Mã
HS
|
Danh
mục khoáng sản
|
Quy
cách, chỉ tiêu kỹ thuật
|
I
|
Cát trắng silic, cát vàng khuôn đúc
|
|
2505.10.00
|
Cát trắng silic làm nguyên liệu sản
xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa,
phân loại cỡ hạt);
Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %;
Kích thước cỡ hạt
≤ 1,0mm
|
2505.90.00
|
Cát trắng silic làm khuôn đúc hoặc các lĩnh vực khác
|
Đã qua chế biến
(sàng, tuyển, rửa, phân loại cỡ hạt, bọc nhựa hoặc không bọc nhựa);
Hàm lượng SiO2
≥ 95%;
Kích thước cỡ hạt
≤ 2,5mm
|
2505.90.00.90
|
Cát vàng hoặc
cát nghiền từ sỏi, cuội, quaczit, cát kết, thạch
anh... làm khuôn đúc hoặc các lĩnh
vực khác
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa,
phân loại cỡ hạt, bọc
nhựa hoặc không bọc nhựa);
Hàm lượng SiO2 ≥ 85 %;
Kích thước cỡ hạt
≤ 2,5mm
|
2505.10.00.10
|
Bột cát thạch anh mịn hoặc siêu mịn
(chế biến từ cát trắng silic, đá thạch anh, quaczit) làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
|
Đã qua chế biến (sàng, tuyển, rửa, sấy, nghiền,
phân loại cỡ hạt);
Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %;
Kích thước cỡ hạt
≤ 96 µm
|
II
|
Đá ốp
lát
|
|
2515.12.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi,
được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác
thành tấm
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
2516.12.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm
|
Độ dày ≤ 300 mm
|
2516.20.20
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá cát kết, sa
thạch được gia công cắt bằng cưa hoặc cách
khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
2506.10.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá thạch anh được gia công cắt bằng cưa hoặc cách khác thành tấm.
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
2506.20.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá quaczit (quartzite) được gia công cắt bằng cưa hoặc cách
khác thành tấm
|
Độ dày ≤ 300 mm
|
2514.00.00
|
Đá phiến làm vật liệu ốp, lát, lợp được gia công cắt bằng, cưa hoặc cách khác thành tấm
|
Độ dày ≤ 50 mm
|
6801.00.00
|
Các loại đá lát lề đường bằng đá tự nhiên (trừ
đá phiến)
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
6802.21.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá hoa (marble) đã được gia
công thành sản phẩm dạng tấm (có bề
mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 300 mm
|
6802.23.00
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá granit đã được
gia công thành sản phẩm dạng tấm
(có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
6802.29.10
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá vôi đã được gia công thành sản phẩm
dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 300 mm
|
6802.29.90
|
Đá ốp lát có nguồn gốc từ đá tự
nhiên khác được gia công thành sản phẩm dạng tấm (có bề mặt phẳng và nhẵn)
|
Độ dày ≤ 300
mm
|
III
|
Đá khối (block)
|
|
2515.20.00.10
|
Đá khối (block)
có nguồn gốc từ đá hoa trắng được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có các mặt
phẳng dạng khối
|
Thể tích ≥ 0,5 m3
|
2515.12.10
|
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi, dolomit được khai thác, cưa cắt thành sản
phẩm có các mặt phẳng dạng khối
|
Thể tích ≥ 0,5 m3
|
2516.12.10
|
Đá khối (block) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan, đá cát kết (sa thạch)
và đá khác được khai thác, cưa cắt thành sản phẩm có
các mặt phẳng dạng khối
|
Thể tích ≥ 0,5
m3
|
IV
|
Đá mỹ nghệ
|
|
6802.91.10
|
Đá mỹ nghệ có
nguồn gốc từ đá hoa (marble)
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.92.00
|
Đá mỹ nghệ có nguồn
gốc từ đá vôi
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.93.00
|
Đá mỹ nghệ có
nguồn gốc từ đá granit
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.99.00
|
Đá mỹ nghệ có nguồn gốc từ các loại đá tự nhiên
khác
|
Đã được gia công, chế tác thành sản phẩm
|
6802.10.00
|
Đá lát, đá cục,
đá hạt, đá dăm, bột đá và các sản phẩm
tương tự
|
Đã được gia công, chế biến thành sản phẩm
|
V
|
Đá xây dựng
|
|
V-a
|
Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông hoặc các mục đích khác
|
|
2517.10.00
|
Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá bazan,... dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích khác
|
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm
|
2517.49.00
|
Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi,
đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết, (sa thạch), thạch anh và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông, mục đích
khác.
|
Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm
|
V-b
|
Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường,
lát vỉa hè, lòng đường hoặc các mục đích khác
|
|
2515.11.00
|
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá
hoa trắng, đá vôi dùng để kè bờ, xây
móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác.
|
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
|
2516.11.00
|
Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ,...) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường,
lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác
|
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
|
2516.20.10
|
Đá xây dựng
khác (đá hộc, đá chẻ,...) có
nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ,
xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường, mục đích khác
|
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
|
2516.90.00
|
Đá khác dùng làm tượng đài hoặc đá xây dựng, mục đích khác
|
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
|
2515.20.00
|
Đá khối có thể tích nhỏ hơn 0,5 m3 có nguồn gốc từ đá hoa trắng
|
Đã được gia công, đẽo, cắt, gọt thành sản phẩm
|
VI
|
Khoáng sản khác
|
|
2518.10.00
|
Dolomit làm
nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực
khác
|
Hàm lượng MgO ≥ 18 %;
Kích thước cỡ hạt
≤ 100 mm
|
2521.00.00
|
Đá vôi dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng
hoặc các lĩnh vực khác
|
Kích thước cỡ hạt
≤ 100 mm
|
2507.00.00
|
Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật
liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực
khác
|
Al2O3 ≥ 28 %, Fe2O3 ≤ 1 %;
Kích thước cỡ hạt
≤ 0,2 mm.
|
2507.00.00
|
Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc
các lĩnh vực khác
|
Kích thước cỡ hạt
≤ 100 mm
|
2508.30.00
|
Đất sét chịu lửa làm nguyên liệu sản
xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
|
Al2O3 ≥ 23 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2 mm.
|
2529.10.00
|
Tràng thạch (feldspar) làm nguyên
liệu sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các lĩnh vực khác
|
Hàm lượng (K2O+Na2O) ≥ 7%;
Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT
LIỆU XÂY DỰNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ (TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ) NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng
sản làm vật liệu Xây dựng)
1. Bảng thống kê từng loại khoáng
sản xuất khẩu
TT
|
Doanh
nghiệp xuất khẩu
|
Khối
lượng (tấn, m3,
m2)
|
Giá
trị (đồng)
|
Nguồn
gốc khoáng sản (Giấy phép khai thác)
|
Nước nhập khẩu
|
Ghi
chú
|
I
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Cát trắng silic
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
…………
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
II
|
Loại
khoáng sản
Ví dụ:
Đá ốp lát
|
|
|
|
|
|
1.
|
Công
ty A
|
|
|
|
|
|
2.
|
Công
ty B
|
|
|
|
|
|
3.
|
…….
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình chấp hành các quy định
về xuất khẩu khoáng sản:
3. Kiến nghị:
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố ……
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Căn cứ vào mẫu báo cáo này các tổ chức, doanh
nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hoạt động xuất khẩu khoáng sản.
1 Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số
05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật
liệu xây dựng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH11 han hành ngày 17/11/2010;
Căn cứ
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ
Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ
về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Căn cứ
Nghị định số
81/2017/NĐ-CP 17/07/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;”.
2
Điều 2 Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm
2019, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2019”.
3
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều
1 của Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung
Phụ lục của Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ Xây dựng
về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019”.