BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 4 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển
rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác1:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư
này quy định về điều kiện thực hiện; lập phương án, phê duyệt phương án, trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức,
cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Điều 2. Điều
kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đảm bảo các điều kiện quy định
theo Điều 29, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
2.2
Có phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích
khác, với diện tích trồng rừng thay thế ít nhất bằng diện tích rừng chuyển sang
mục đích khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chứng từ nộp
tiền trồng rừng thay thế.
Điều 3. Lập,
đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác
1.3
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác chịu trách nhiệm tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế (sau đây
viết tắt là phương án) trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt. Trường hợp diện
tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thì lập các phương án riêng đối với từng tỉnh.
a) Trường hợp các dự án có vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước đã chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
trước khi Thông tư số 24/2013/TT- BNNPTNT ngày 06/5/2013 có hiệu lực thi hành
thì không nhất thiết phải xây dựng phương án trồng rừng thay thế riêng, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách, diện tích phải trồng rừng
thay thế của các dự án này, xây dựng 01 Phương án trồng rừng thay thế chung
trên địa bàn toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Phương án lập
theo mẫu tại Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp các dự án chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích kinh doanh, chủ dự án không có điều kiện tự tổ
chức trồng rừng thay thế mà thực hiện việc nộp tiền để trồng rừng thay thế thì
không phải lập phương án trồng rừng thay thế, tổ chức thực hiện theo Điều 6 văn bản này.
2. Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và phải thể
hiện chi tiết các nội dung sau:
a)4
Tên Phương án đầu tư trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác;
b) Diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác, chi tiết đến từng loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); mô tả trạng
thái từng lô rừng;
c) Diện tích đất trồng rừng
thay thế, chi tiết về vị trí, địa hình, địa danh, loại rừng được quy hoạch phát
triển rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) cụ thể đến từng lô; loài cây dự kiến
trồng và phương thức trồng;
d) Kế hoạch tiến độ trồng rừng
thay thế; mức đầu tư bình quân 1 ha; tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế;
đ) Tổ chức quản lý, bố trí các
nguồn lực, tổ chức thực hiện phương án.
3. Đề nghị phê duyệt phương án
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án gồm: văn bản đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; phương án
quy định tại Khoản 2 của Điều này; bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên
quan;
b) Số lượng hồ sơ 05 bộ, gồm:
01 bộ bản chính, 04 bản sao chụp.
4. Cách thức nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế.
Điều 4. Thẩm
định và phê duyệt phương án
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt phương án.
2.5
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập Hội đồng thẩm định
phương án gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện
tích đất trồng rừng thay thế, tổ chức khoa học có liên quan, số thành viên Hội
đồng tối thiểu là 5 (năm), một lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm chủ tịch Hội đồng.
Trường hợp Phương án trồng rừng
thay thế có tổng diện tích dưới 50 hecta thì không nhất thiết thành lập Hội đồng
thẩm định Phương án với đầy đủ thành phần quy định trên đây. Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định số lượng thành phần Hội đồng thẩm định
phù hợp
3. Tổ chức thẩm định:
Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định.
Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được
kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đủ theo
quy định tại điểm a, b, Khoản 3, Điều 3 của Thông tư này,
thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
Việc họp Hội đồng thẩm định
phương án phải được lập thành biên bản, ghi ý kiến của các thành viên Hội đồng,
kết luận của chủ tọa cuộc họp, biên bản phải được các thành viên Hội đồng ký,
ghi rõ họ tên.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
4. Phê duyệt phương án: trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải
thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ
dự án đã gửi đề nghị biết.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện trồng rừng thay thế
Sau khi phương án trồng rừng
thay thế được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt, chủ dự án phải tổ chức thiết kế
trồng rừng thay thế theo quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh và quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng thay thế theo đúng phương án và thiết
kế; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Giải
quyết trồng rừng thay thế đối với các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích kinh doanh mà chủ dự án không có điều kiện tổ chức thực hiện trồng rừng
thay thế.6
1. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế trên địa bàn:
a) Đối với dự án đã chuyển mục
đích sử dụng rừng trước thời điểm Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các dự án trồng rừng
thay thế thực hiện việc nộp tiền trồng rừng thay thế chậm nhất trước ngày
30/9/2015;
b) Đối với dự án chuyển mục
đích sử dụng rừng sau thời điểm Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
có hiệu lực thi hành, chủ dự án có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế.
Hồ sơ gồm: Văn bản của chủ dự
án đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay
thế; thuyết minh dự án đầu tư có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng (gửi
kèm văn bản).
Số lượng và cách thức nộp hồ
sơ: 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết để thực hiện.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền, thời gian chủ dự án phải nộp để trồng rừng
thay thế. Đơn giá trồng rừng thay thế được tính theo đơn vị đồng/ha (bao gồm cả
chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng)
theo mức dự toán trồng rừng bình quân trên địa bàn tỉnh tại thời điểm chủ dự án
nộp tiền;
d) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân theo phê duyệt của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
2. Trường hợp địa phương không
còn quỹ đất để trồng rừng thay thế:
a) Đối với dự án đã chuyển mục
đích sử dụng rừng trước thời điểm Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các dự án trồng rừng
thay thế thực hiện việc nộp tiền trồng rừng thay thế chậm nhất trước ngày
30/9/2015;
b) Đối với dự án chuyển mục
đích sử dụng rừng sau thời điểm Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
có hiệu lực thi hành, chủ dự án có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập
văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận phương án nộp
tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án. Hồ sơ gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; danh sách các dự án thực
hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế (gửi kèm văn bản) được lập theo mẫu
tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Số lượng và cách thức nộp hồ
sơ: 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí diện tích trồng rừng thay thế
trên địa bàn của địa phương khác trong phạm vi cả nước; quyết định đơn giá trồng
rừng, tổng số tiền, thời gian chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế; thông
báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết để
thực hiện;
đ) Đơn giá trồng rừng thay thế
được tính theo đơn vị đồng/ha (bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng
rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng) theo mức dự toán trồng rừng bình quân
tại thời điểm chủ dự án nộp tiền;
e) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
Trung ương tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế, giải ngân theo phê
duyệt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức trồng rừng thay thế.
3. Số tiền nộp vào Quỹ Bảo vệ
và phát triển rừng để trồng rừng thay thế chỉ được bố trí trồng rừng phòng hộ,
đặc dụng.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành7
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Đối với các dự án đã chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng, nhưng chưa thực hiện việc trồng rừng thay thế từ khi Nghị
định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo
vệ và phát triển rừng có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức
rà soát trong quý III năm 2013, yêu cầu chủ dự án thực hiện hoàn thành việc trồng
rừng thay thế theo quy định tại Thông tư này chậm nhất trong năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 01
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
.........,
ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ
NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự
án:.....................................
Kính
gửi
:..................................................
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Căn cứ Thông tư
............../2013 /TT-BNNPTNT ngày ..../..../2013 Quy định
về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục
đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng
rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…,
tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất):....................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng……………………………......................………………………….….
- Phương thức trồng
(hỗn giao, thuần loài):……………................…….…………..
- Mức đầu tư bình
quân 1 ha (triệu đồng):…………………………................…….
- Thời gian trồng:....................................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................................
................(tên tổ chức) cam
đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
của tổ chức
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG,
ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện
tích...............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...............
Các mặt tiếp
giáp...............................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc
xã.....................huyện.......................tỉnh...................;
3. Địa hình: Loại đất......................................................độ
dốc.........................;
4. Khí hậu:.........................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại
rừng ...........................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG
ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự
thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng........................................................................................
+ Trữ lượng rừng........................................m3,
tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu
khu.... xã.....huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng
hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+
Loài cây trồng........................................................................................................
+ Mật
độ....................................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn
giao, thuần loài):………………….…………..
+
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:..........................................................................
+ Xây
dựng đường băng cản lửa............................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha
(triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay
thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo
vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện
phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...........................................................................................................................
PHỤ LỤC 03
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN
SANG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG ĐÃ CHUYỂN ĐỔI MỤC
ĐÍCH
Tổng diện tích rừng đã chuyển đổi sang xây dựng các
công trình công cộng phải trồng rừng thay thế:…… ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng:…….. ha;
- Rừng phòng hộ:…….. ha;
- Rừng sản xuất:……....ha.
(chi tiết các
công trình/dự án tại biểu tổng hợp kèm theo)
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Mục tiêu
2. Nội dung phương án
- Tổng diện tích trồng rừng thay thế:……..ha
- Vị trí trồng: thuộc tiểu
khu……..…….. , xã……..…….., huyện……..……..,
- Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ; đặc dụng; sản
xuất); hiện trạng……..……..
(nếu bố trí tại nhiều vị trí, phải ghi cụ
thể thông tin tên tiểu khu, xã, huyện, đối tượng đất rừng, diện tích bố trí trồng
rừng và hiện trạng từng vị trí)
Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng …………………………………………………………………………………
+ Mật độ…………………………………………………………………………………………..
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):
…………………………………………………
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:……………………………………………………………………
+ Xây dựng đường băng cản lửa………………………………………………………………
+ Đơn vị thực hiện:………………………………………………………………………………
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………………………………
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế:……………………………………………………….
+ Nguồn kinh phí:…………………………………………………………………………………
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Mẫu biểu 01: TỔNG
HỢP CÁC DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG PHẢI TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên dự án/công
trình
|
Chủ đầu tư
|
Diện tích phải
trồng rừng thay thế (ha)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NỘP TIỀN TRỒNG
RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên dự án đầu
tư
|
Chủ đầu tư
|
Mục đích sử dụng
sau chuyển đổi rừng
|
Diện tích phải
trồng rừng thay thế (ha)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1
Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác.
2 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
3 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
4 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
5 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
6 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
7
Điều 2 của Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015, quy định như sau:
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời thông tin về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
8 Phụ lục
này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 của Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay
thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.
9 Phụ lục
này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 của Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay
thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2015.