BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/VBHN-BYT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CẤP VÀ SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG SINH
Thông tư số
17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và
sử dụng Giấy chứng sinh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y
tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh (sau đây gọi tắt là Thông tư số
34/2015/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch;
Căn cứ Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư quy định việc cấp và sử dụng Giấy chứng sinh như sau[1]:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh; in ấn và cung cấp mẫu
Giấy chứng sinh; cách ghi Giấy chứng sinh và báo cáo thống kê số liệu cấp Giấy
chứng sinh.
Điều
2. Thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh
1. Thẩm quyền cấp,
cấp lại Giấy chứng sinh
a) Bệnh viện đa khoa
có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản - nhi;
b) Nhà hộ sinh;
c) Trạm y tế cấp xã;
d) Các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
2. Thủ tục cấp Giấy
chứng sinh
a)[2] Trước khi trẻ sơ sinh
về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm
ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư
này. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại
thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp
lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ
tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp trẻ
được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, người thân thích của trẻ có trách nhiệm điền vào Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho trạm y tế xã, phường để xin cấp Giấy
chứng sinh cho trẻ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng sinh, trạm y tế xã phải xác minh việc sinh và làm thủ
tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời
hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
c)[3] Trường hợp trẻ sinh
ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc
Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai
hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối
chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ
mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh
ra.
Trẻ sinh ra do thực
hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư
này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ
tục đăng ký khai sinh.
Việc cấp Giấy chứng
sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.
3. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng sinh
a) Trường hợp đã cấp
Giấy chứng sinh mà phát hiện có nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh: bố, mẹ
hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo
mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư này, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng sinh có nhầm lẫn để hủy, đơn và
giấy tờ chứng minh được lưu cùng với bản lưu cũ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Giấy chứng sinh được cấp lại phải ghi rõ số, quyển số của Giấy chứng sinh cũ và
đóng dấu “Cấp lại”. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh
không quá 03 ngày làm việc.
Giấy tờ chứng minh
nội dung nhầm lẫn: đối với trường hợp nhầm lẫn về họ tên mẹ hoặc người nuôi
dưỡng, năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, dân
tộc thì gửi kèm bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối
chiếu); đối với trường hợp nhầm lẫn về nơi đăng ký tạm trú thì kèm theo xác
nhận của Công an khu vực về nơi đăng ký tạm trú.
b) Trường hợp mất,
rách, nát Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này
có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn về việc sinh và đang sinh
sống tại địa bàn khu dân cư gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy
chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng sinh mới
như trường hợp cấp Giấy chứng sinh có nhầm lẫn. Trong trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc.
Điều
3. In ấn và cung cấp mẫu Giấy chứng sinh
1. Giấy chứng sinh
được in sẵn và đóng thành sổ. Kích thước của Sổ Giấy chứng sinh là khổ giấy A4
(210 x 297 mm). Mỗi trang trong sổ được chia thành 02 phần có nội dung giống
nhau để ghi các thông tin liên quan đến trẻ sinh ra sống. Trong trường hợp
những cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang sử dụng phần mềm quản lý thì không nhất
thiết phải đóng thành sổ, nhưng phải bảo đảm in và cấp Giấy chứng sinh cho trẻ
theo đúng mẫu quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm lập kế hoạch in ấn và cung cấp
mẫu Giấy chứng sinh miễn phí cho trạm y tế cấp xã. Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khác tự in ấn để sử dụng.
Điều
4. Cách ghi Giấy chứng sinh
Việc ghi Giấy chứng
sinh được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
5. Báo cáo thống kê số liệu cấp Giấy chứng sinh
1. Nội dung báo cáo
thống kê số liệu cấp Giấy chứng sinh bao gồm:
a) Tổng số trẻ sinh
ra sống;
b) Tổng số trẻ sinh
ra sống được cấp Giấy chứng sinh;
c) Những khó khăn,
tồn tại khi ghi, cấp Giấy chứng sinh.
2. Việc báo cáo các
các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 3440/QĐ-BYT ngày 17 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Hệ thống sổ sách, biểu mẫu báo cáo thống kê y tế.
Điều
6. Điều khoản thi hành[4]
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu Giấy chứng sinh
được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể truy cập trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế để in và sử dụng.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề cần giải thích và hướng dẫn,
đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để nghiên cứu giải
quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Phụ
lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng sinh
Kính
gửi:.....................................................................................
.....................................................................................
Họ tên mẹ/người nuôi
dưỡng:.......................................................
Năm sinh..............
Nơi đăng ký thường
trú:..............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:....................................................................................................
Dân tộc:........................................................................................................................
Đã sinh con vào lúc:.............. giờ............ phút, ngày........... tháng........... năm:..........
Tại:...............................................................................................................................
Số lần sinh....................................................................
Số con
hiện sống:..................
Số con trong lần sinh
này:...........................................................................................
Giới tính con:.................................................
cân
nặng:..............................................
Hiện trạng của con:.....................................................................................................
Người đỡ đẻ:................................................................................................................
Dự định đặt tên con:....................................................................................................
|
.............,
ngày.......... tháng......... năm 20.........
Người
làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ
lục số 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng sinh
Kính
gửi:.....................................................................................
......................................................................................
Họ tên mẹ/người nuôi
dưỡng:.......................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu:.............................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Sinh cháu: ngày:....................................
tháng:............................
năm: 20....................
Tại:..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tên dự kiến của cháu:...................................................................................................
Đã được cơ quan cấp
Giấy chứng sinh: tháng...........
năm.............. Đề nghị cơ quan cấp
lại Giấy chứng sinh cho cháu vì:
1- Mất/thất lạc/rách
nát
2- Nhầm lẫn trong
Giấy chứng sinh lần trước (Ghi cụ thể sự nhầm lẫn):..............
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Khác □
(Ghi cụ thể).........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác
nhận của tổ trưởng dân phố/
trưởng thôn
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
................., ngày........ tháng....... năm 20.......
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
Phụ
lục số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Hướng dẫn cách ghi
Giấy chứng sinh:
1. Họ và tên mẹ hoặc
người nuôi dưỡng: Ghi tên mẹ theo Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc hộ
khẩu bằng chữ in hoa, có dấu.
2. Năm sinh: Ghi năm
sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.
3. Nơi đăng ký thường
trú, tạm trú: Ghi nơi đăng ký thường trú, tạm trú theo địa danh 4 cấp:
Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Trường hợp người nước
ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam
nhưng sinh sống ở vùng biên giới sang đẻ ở các cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi
tên tỉnh và nước nơi họ đang sinh sống.
4. Số chứng minh nhân
dân (CMND)/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi rõ số CMND đã được cấp,
trong trường hợp không có giấy CMND mà có Hộ chiếu thì ghi số Hộ chiếu. Nếu
không có CMND và Hộ chiếu thì bỏ trống.
5. Dân tộc: Ghi rõ
tên dân tộc của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc
các dân tộc khác.
6. Đã sinh con vào
lúc: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.
7. Tại: Ghi tại nơi
trẻ được sinh ra, cụ thể:
a) Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi
trẻ em được sinh ra (Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định). Trường hợp trẻ em
được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3
cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam
Định);
b) Trường hợp trẻ em
được sinh tại nhà thì ghi tại nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố (Ví dụ: tại nhà số, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam
Định);
c) Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cũng ghi nơi
trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại
xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
d) Trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi, nơi nhặt được trẻ với địa danh 3 cấp hành
chính (Ví dụ: đẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam
Định);
8. Sinh lần thứ mấy:
Ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non, đẻ con chết.
9. Số con hiện sống:
Ghi số con hiện đang sống, kể cả trẻ sinh ra sống lần này.
10. Số con trong lần
đẻ này: Ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn
thì ghi cụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.
11. Giới tính của
con: Ghi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ
là nam hay nữ thì ghi là không xác định.
12. Cân nặng: Ghi
trọng lượng của trẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính
gram. (Ví dụ: trẻ sinh ra là 3500gram). Nếu không được cân thì bỏ trống.
13. Tình trạng của
con: Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh,
yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có). Nếu dị
tật, ghi cụ thể loại dị tật, kể cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát
hiện được.
14. Dự kiến đặt tên
con: Ghi tên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký
khai sinh.
15. Người đỡ đẻ: ký
tên, ghi rõ chức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế). Trong
trường hợp đẻ tại nhà thì ghi cụ thể tên và chức danh của người đỡ (nếu là nhân
viên Y tế). Ví dụ: Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi Cô đỡ và họ tên cô đỡ. Trong
trường hợp người đỡ không phải là cán bộ y tế thì chỉ ghi họ tên.
16. Ngày, tháng, năm
ghi Giấy chứng sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.
17. Người ghi phiếu:
Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.
18. Thủ trưởng cơ sở
y tế ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên. Trường hợp đẻ tại nhà, trẻ đẻ bị bỏ
rơi, đẻ nơi khác không phải cơ sở y tế... mà trạm y tế cấp Giấy chứng sinh
thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì trưởng trạm y tế ghi là xác nhận, ký tên,
đóng dấu và ghi rõ họ tên.
19. Xác nhận của cha,
mẹ hoặc người thân thích: ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.
Phụ
lục số 052
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
XÁC NHẬN
Về
việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ
Kính
gửi:..............................................................................................
1. Thông tin của bên
nhờ mang thai hộ:
Họ và tên
vợ:.................................................................. Năm
sinh.................................
Số CMND/Hộ
chiếu:...................................................... Dân tộc:....................................
Nơi đăng ký thường
trú:..................................................................................................
Họ và tên
chồng:............................................................. Năm
sinh................................
Số CMND/Hộ
chiếu:...................................................... Dân
tộc.....................................
Nơi đăng ký thường
trú:..................................................................................................
Giấy đăng ký kết hôn
số (nếu
có):..................................................................................
2. Thông tin của bên
mang thai hộ
Họ và tên
vợ:................................................................ Năm
sinh...................................
Số CMND/Hộ
chiếu:.................................................... Dân
tộc:......................................
Nơi đăng ký thường
trú:..................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu
có):............................................ Năm
sinh...................................
Số CMND/Hộ
chiếu:.................................................... Dân
tộc.......................................
Nơi đăng ký thường
trú:..................................................................................................
Giấy đăng ký kết hôn
số (nếu
có):..................................................................................
Chúng tôi xác nhận đã
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thành công tại Bệnh viện:
........................................................................................................................................
Vào ngày.........
tháng....... năm......... theo Bản Thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
đã được chứng thực (công chứng)
tại:............................................................................
............,
ngày........ tháng....... năm 20...
NGƯỜI
VỢ NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VỢ MANG THAI HỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỒNG MANG THAI HỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
------------------------------
2 Phụ lục số 05 được bổ
sung quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 34/2015/TT-BYT, có hiệu lực kể
từ ngày 14 tháng 12 năm 2015