Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTTTT năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 03/VBHN-BTTTT
Ngày ban hành 31/03/2022
Ngày có hiệu lực 31/03/2022
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BTTTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG

Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.1

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông (sau đây gọi là kho số) bao gồm việc: phân bổ, cấp, khai thác, sử dụng, thu hồi, hoàn trả, thuê và cho thuê mã, số viễn thông (sau đây gọi là mã, số).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động quản lý và sử dụng kho số.

2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số.

3. Người sử dụng dịch vụ viễn thông được cấp, sử dụng mã, số.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phân bổ mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông cấp quyền sử dụng mã, số cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số.

2. Khai thác mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai báo và đưa các mã, số được phân bổ vào hoạt động trên hệ thống kỹ thuật.

3. Cấp mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ấn định mã, số được phân bổ cho thành viên của cơ quan, tổ chức và thuê bao viễn thông.

4. Sử dụng mã, số là việc người sử dụng dịch vụ viễn thông sử dụng mã, số được ấn định để truy nhập vào mạng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông.

5. Hoàn trả mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tự nguyện trả lại mã, số được phân bổ cho cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông hoặc thành viên của cơ quan, tổ chức, thuê bao viễn thông tự nguyện trả lại mã, số được cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi không còn nhu cầu sử dụng.

6. Thu hồi mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông quyết định lấy lại mã, số đã phân bổ hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quyết định lấy lại mã, số đã cấp.

7. Cho thuê số là việc doanh nghiệp viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại quyền sử dụng số thuê bao được phân bổ.

8. Khối mã, số là tập hợp gồm các mã, số liền kề nhau, cụ thể: Khối 10 mã, số là tập hợp gồm 10 mã, số có chữ số hàng chục giống nhau; khối 100 mã, số là tập hợp gồm 100 mã, số có chữ số hàng trăm giống nhau v.v.

[...]