Dự thảo Thông tư quy định việc thực hiện quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 27/10/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Tô Lâm
Lĩnh vực Quyền dân sự

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /2016/TT-BCA

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2016

DỰ THẢO 2

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH CHƯA CHO NHẬP CẢNH, TẠM HOÃN XUẤT CẢNH

Căn cứ Bộ Luật tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7//2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17/11/2014 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định việc thực hiện quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thực hiện các quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan, người có thẩm quyền và người được ủy quyền theo quy định của pháp luật; quyết định gia hạn, quyết định hủy bỏ các quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, người có thẩm quyền và người được ủy quyền ra quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh; cơ quan thực hiện và người có nghĩa vụ chấp hành các quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh.

2. Không áp dụng đối với trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Tương trợ tư pháp hoặc được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh theo khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Nghị định số 136/2007/NĐ-CP).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chưa cho nhập cảnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền quyết định dừng nhập cảnh có thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

2. Tạm hoãn xuất cảnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền quyết định dừng xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam.

3. Gia hạn quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền quyết định kéo dài thêm thời hạn áp dụng các quyết định này.

4. Hủy bỏ quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền quyết định dừng các biện pháp này.

Chương II

TIẾP NHẬN, THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN ÁP DỤNG QUYẾT ĐỊNH CHƯA CHO NHẬP CẢNH, TẠM HOÃN XUẤT CẢNH, GIA HẠN, HỦY BỎ

Điều 4. Tiếp nhận quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh

1. Quyết định chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan, người có thẩm quyền gồm:

a) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc người được ủy quyền đối với trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 21, điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13);

[...]