BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2015/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2015
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
nhà thầu nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam như sau:
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
việc đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập và phương án xử lý hàng còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình
của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với nhà thầu
nước ngoài, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng,
Chủ đầu tư xây dựng (Chủ đầu tư, Chủ dự án) và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi tắt là Ban
quản lý dự án).
Điều 3. Quy định
về việc nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và xử lý hàng còn dư của
nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài đã có Giấy phép hoạt động xây dựng được
đăng ký danh mục hàng nhập khẩu để thực hiện hợp đồng nhận thầu và hàng tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập để thực hiện thi công xây dựng.
2. Danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập phải phù hợp với hợp đồng nhận thầu về chủng loại, số lượng, xuất xứ của mỗi
loại hàng hóa.
3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu để
thực hiện hợp đồng nhận thầu và danh mục hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập để thi công xây dựng phải được chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc Ban quản
lý dự án xác nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
4. Sau khi được Bộ Công Thương xác
nhận đăng ký Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm
xuất tái nhập, nhà thầu nước ngoài được trực tiếp hoặc ủy thác làm thủ tục xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan theo quy
định về quản lý xuất nhập khẩu.
5. Khi hoàn thành công trình, nhà
thầu nước ngoài phải quyết toán hàng đã nhập khẩu, tạm nhập và có phương án xử
lý hàng còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình hoặc chưa tái xuất
theo các hình thức sau: tiêu hủy, bán tại Việt Nam, chuyển sang thực hiện hợp đồng
nhận thầu khác tại Việt Nam.
6. Hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập để thực hiện hợp đồng nhận thầu, thi công xây dựng phải
được nhà thầu nước ngoài sử dụng đúng mục đích.
7. Việc đăng ký danh mục hàng nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập có thể làm theo từng đợt hoặc cho toàn bộ
hợp đồng nhận thầu, phù hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình.
Chương II.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT,
TẠM XUẤT TÁI NHẬP VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HÀNG CÒN DƯ
Điều 4. Hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập là 01 bộ, gồm:
1.Đơn đăng ký của nhà thầu nước ngoài (01 bản gốc theo Mẫu
đơn quy định tại Phụ lục I);
2. Danh mục hàng hóa nhập khẩu (01 bản gốc theo Mẫu A phụ lục
II) và/hoặc Danh mục hàng hóa tạm nhập tái xuất (01 bản gốc theo Mẫu B phụ lục
II) hoặc Danh mục hàng hóa tạm xuất tái nhập (01 bản gốc theo Mẫu C phụ lục
III) có xác nhận của nhà thầu nước ngoài và chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc Ban
quản lý dự án;
3. Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (01 bản
sao và chỉ áp dụng đối với hồ sơ đăng ký lần đầu tiên).
Điều 5. Hồ sơ đăng ký phương án xử lý
hàng hóa còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình hoặc sau khi hoàn
thành hợp đồng nhận thầu là 01 bộ gồm:
1. Đơn đề nghị (01 bản gốc theo Mẫu đơn quy định tại Phụ lục
I);
2. Danh mục hàng hóa đề xuất phương án xử lý (01 bản gốc theo
Mẫu D phụ lục II) có xác nhận nhà thầu nước ngoài và chủ đầu tư xây dựng hoặc
Ban quản lý dự án;
3. Bản sao các chứng từ hải quan đối với việc nhập khẩu hoặc
tạm nhập hàng hóa;
4. Bản sao các văn bản của Bộ Công Thương đã xác nhận cho nhà
thầu nước ngoài được nhập khẩu, tạm nhập tái xuất các hàng hóa còn dư.
Điều
6. Hồ sơ điều chỉnh danh mục hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập và phương án xử lý hàng còn dư là 01 bộ gồm:
a) Đơn đăng ký (01 bản gốc theo Mẫu đơn quy định tại Phụ lục
I);
b) Danh mục hàng hóa điều chỉnh (01 bản gốc theo Mẫu C phụ lục
II) có xác nhận của nhà thầu nước ngoài và chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc Ban
quản lý dự án.
Chương III.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN
Điều 7. Nhà thầu nước ngoài lần đầu đăng ký danh mục hàng hóa
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất trong hợp đồng thi công xây dựng công trình
1.Nhà thầu thực
hiện việc khai báo hồ sơ đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập và xử lý hàng còn dư hoặc điều chỉnh danh mục hàng
hóa trong hợp đồng thi công xây dựng công trình của nhà thầu nước ngoài trong
lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam tại trang thông tin điện
tử…
2.Để khai báo hồ sơ, nhà thầu truy
cập vào hệ thống và tiến hành các bước sau:
Bước 1: Nhà thầu đăng ký tài
khoản đăng nhập hệ thống.
Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, nhà thầu nước ngoài nhận kết quả từ Bộ Công Thương trên hệ thống
về một trong số các nội dung sau:
- Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy
đủ, nhà thầu nước ngoài được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành
tiếp Bước 3;
- Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc
yêu cầu bổ sung thông tin, nhà thầu nước ngoài phải tiến hành đăng ký lại hoặc
bổ sung thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Sau khi được cấp tài
khoản đăng nhập hệ thống, nhà thầu tiến hành đăng nhập và khai báo thông tin
theo mẫu và đính kèm hồ sơ tại Điều 4, 5, 6 Thông tư này.
Bước 4: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, nhà thầu nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua hệ thống
về một trong các nội dung sau:
- Xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và
yêu cầu nhà thầu nước ngoài thực hiện tiếp Bước 5;
- Thông báo hồ sơ không hợp lệ hoặc
yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó nhà thầu phải khai báo lại hoặc bổ sung thông
tin theo yêu cầu.
Bước 5: Sau khi nhận được
thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhà thầu nước ngoài gửi về Bộ Công
Thương (Vụ Kế hoạch) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) theo quy định.
3. Nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm
theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ trên hệ thống đã được cấp để tiến hành cập nhật
và chỉnh sửa thông tin theo yêu cầu.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung thông tin ở Bước 4 theo quy định
tại Khoản 2 Điều này, nếu nhà thầu nước ngoài không có phản hồi thì hồ sơ đăng
ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và nhà thầu nước ngoài phải tiến hành đăng ký lại
từ đầu.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ bản giấy đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xác
nhận việc đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập, xử lý hàng còn dư hoặc điều chỉnh danh mục hàng hóa trong hợp đồng thi
công xây dựng công trình của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam.
Trường hợp hồ sơ bản giấy không khớp
với những tài liệu, thông tin đã khai báo trực tuyến, Bộ Công Thương thông báo
qua hệ thống để nhà thầu hoàn chỉnh hồ sơ.
Điều 9. Nhà thầu
nước ngoài đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập và xử lý hàng còn dư hoặc điều chỉnh danh mục hàng hóa trong hợp đồng thi
công xây dựng công trình từ lần thứ hai
1. Để khai báo hồ sơ, nhà thầu truy
cập vào hệ thống và tiến hành các bước sau:
Bước 1: Nhà thầu tiến hành
đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản đã được cung cấp ở lần đăng ký đầu tiên
và khai báo thông tin theo mẫu và đính kèm hồ sơ tại Điều 4,5,6Thông tư này.
Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, nhà thầu nhận thông tin phản hồi của Bộ Công Thương qua hệ thống
về một trong các nội dung sau:
- Xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và
yêu cầu nhà thầu nước ngoài thực hiện tiếp Bước 3;
- Thông báo hồ sơ không hợp lệ hoặc
yêu cầu bổ sung thông tin. Khi đó nhà thầu phải khai báo lại hoặc bổ sung thông
tin theo yêu cầu.
Bước 3: Sau khi nhận được
thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhà thầu nước ngoài gửi về Bộ Công
Thương (Vụ Kế hoạch) bộ hồ sơ đăng ký hoàn chỉnh (bản giấy) theo quy định.
2. Trong thời hạn …ngày làm việc kể
từ ngày nhận được bộ hồ sơ bản giấy đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xác nhận
việc đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
xử lý hàng còn dư hoặc điều chỉnh danh mục hàng hóa trong hợp đồng thi công xây
dựng công trình của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ bản giấy không khớp với những tài liệu, thông tin đã khai báo
trực tuyến, Bộ Công Thương thông báo qua hệ thống để nhà thầu nước ngoài hoàn
chỉnh hồ sơ.
Chương IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Giao Vụ Kế hoạch chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày .....
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
15/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục
đăng ký hàng nhập khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, hàng thanh lý của nhà thầu nước
ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ
chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ: KH&ĐT, Xây dựng;
- Công báo; Website Bộ CT;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ CT;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT; KH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|