Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức công nghệ thông tin thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 18/10/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Trương Minh Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:           /2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày       tháng     năm 2016

DỰ THẢO 3

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUỘC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12  ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ ý kiến của Bộ Nội vụ về mã số, tiêu chuẩn chức danh viên chức công nghệ thông tin tại Công văn số.......... ngày .../.../2016;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức công nghệ thông tin thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông,

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm/chuyển, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức công nghệ thông tin thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

2. Thông tư này áp dụng đối với các chức danh viên chức đang làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại các đơn vị sự nghiệp công lập và với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ và những từ viết tắt

1. Giải thích từ ngữ

a) Chuyên ngành máy tính và công nghệ thông tin: Bao gồm nhóm mã ngành Máy tính và công nghệ thông tin ban hành theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV - trình độ đại học và cao đẳng;

b) Quản trị hệ thống: Bao gồm quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng và quản trị hệ thống công nghệ thông tin;

c) Viên chức công nghệ thông tin hạng I: Bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng I; Quản trị hệ thống hạng I; Kiểm định công nghệ thông tin hạng I; Thiết kế, phát triển phần mềm hạng I;

d) Viên chức công nghệ thông tin hạng II: Bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng II; Quản trị hệ thống hạng II; Kiểm định công nghệ thông tin hạng II; Kiểm thử công nghệ thông tin hạng II; Thiết kế, phát triển phần mềm hạng II;

đ) Viên chức công nghệ thông tin hạng III: Bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng III; Quản trị hệ thống hạng III; Kiểm định công nghệ thông tin hạng III; Thiết kế, phát triển phần mềm hạng III; Quản trị nội dung số hạng III;

e) Viên chức công nghệ thông tin hạng IV: Là chức danh viên chức Quản trị hệ thống mạng hạng IV.

2. Những từ viết tắt

a) ATTT:                                    An toàn thông tin;

b) CNTT:                                   Công nghệ thông tin;

c) CSDL:                                   Cơ sở dữ liệu;

d) Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT: Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

đ) Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT: Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Điều 3. Phân hạng và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin

[...]