Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Dự thảo Thông tư liên tịch sửa đổi Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 11/01/2016
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải,Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Hồng Trường,Trần Văn Hiếu
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2016/TTLT-BTC-BGTVT

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Điều 1: Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4, điểm c khoản 5, điểm c khoản 6, khoản 7 Điều 3 như sau:

“Điều 3. Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô

3. Đối tượng thực hiện kê khai giá

a) Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc đối tượng thực hiện kê khai giá tại địa phương.

Danh sách đối tượng thực hiện kê khai giá bao gồm các đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải tại địa phương, đơn vị có trụ sở hoặc chi nhánh hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh.

b) Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm và trong trường hợp có thay đổi danh sách đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá.

Danh sách đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và được Sở Giao thông vận tải thông báo đến đơn vị kinh doanh vận tải để thực hiện.

4. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá

a) Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tiếp nhận văn bản kê khai giá của các đơn vị kinh doanh vận tải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh, đơn vị có trụ sở hoặc chi nhánh hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh. Trường hợp cần thiết, Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận văn bản kê khai giá của một số đơn vị kinh doanh vận tải thuộc quận, huyện quản lý.

b) Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở Chi nhánh) đặt tại hai đầu tuyến đã thực hiện kê khai giá tại một đầu tuyến (tỉnh) nơi đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải thì không phải thực hiện kê khai giá nhưng phải gửi cho cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá đầu tuyến còn lại 01 bản phô tô văn bản đã hoàn thành thủ tục kê khai giá của địa phương nơi thực hiện kê khai giá có dấu công văn đến theo quy định.

5. Thời điểm kê khai giá

c) Kê khai lại giá được thực hiện khi:

- Giá nhiên liệu đầu vào giảm từ 20% trở lên so với giá nhiên liệu tại thời điểm kê khai liền kề trước, thì tối đa sau 5 ngày kể từ ngày giá nhiên liệu được điều chỉnh giảm, đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện kê khai hoặc thông báo giá theo quy định phù hợp với diễn biến giảm của chi phí nhiên liệu.

- Đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh tăng, giảm giá vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó do các yếu tố hình thành giá thay đổi. Trường hợp tăng, giảm giá so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó trong phạm vi 3%, đơn vị kinh doanh vận tải không phải thực hiện kê khai lại, nhưng phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trước khi áp dụng giá mới.

Mẫu văn bản thông báo thực hiện theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Ví dụ: Ngày 01/6/2014, Doanh nghiệp A đã thực hiện kê khai giá với Sở Tài chính.

Đến ngày 01/01/2015, doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá 2% so với mức giá đã kê khai ngày 01/6/2014, doanh nghiệp không phải thực hiện kê khai lại giá với Sở giao thông vận tải, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải trước khi áp dụng giá mới.

Đến ngày 01/8/2015, doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá 3,5% so với mức giá đã kê khai ngày 01/6/2014, lần điều chỉnh này doanh nghiệp phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Giao thông vận tải.

[...]