Thông tư liên tịch 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 234/2005/QĐ-TTg về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Ngày ban hành 16/12/2005
Ngày có hiệu lực 11/01/2006
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Sinh Hùng,Nguyễn Thị Hằng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2005 

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 35/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức (gọi tắt là người lao động) một số ngành, nghề trong các công ty Nhà nước, liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. CHẾ ĐỘ ĂN ĐỊNH LƯỢNG

1. Đối tượng áp dụng chế độ ăn định lượng quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mức ăn định lượng gồm 5 mức: 32.000 đồng/ngày; 37.000 đồng/ngày; 45.000 đồng/ngày; 80.000 đồng/ngày và 110.000 đồng/ngày.

Các mức ăn này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Phụ lục số 01 nêu trên.

3. Cách tính: Mức ăn định lượng tính theo số ngày làm việc thực tế được quy định như sau:

a. Đối với người lao động làm việc theo thời gian

- Làm việc theo tháng, thì số ngày làm việc thực tế được hưởng mức ăn không vượt quá số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng do công ty lựa chọn nhưng tối đa không vượt quá 26 ngày/tháng;

- Làm việc theo tuần, thì số ngày làm việc thực tế được hưởng mức ăn không vượt quá số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tuần do công ty lựa chọn nhưng tối đa không quá 6 ngày/tuần;

- Làm việc theo ngày, nếu làm từ 4 giờ trở lên được hưởng mức ăn cả ngày, dưới 4 giờ được hưởng 1/2 mức ăn.

b. Đối với người lao động làm việc theo sản phẩm, khoán khối lượng công việc, thì ngày làm việc được hưởng mức ăn tính theo ngày định mức và mức độ hoàn thành công việc được giao. Trường hợp hoàn thành vượt định mức, thì ngày làm việc được hưởng mức ăn tối đa bằng số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng do công ty lựa chọn nhưng không vượt quá 26 ngày/tháng, nếu thời gian làm việc tính theo tháng hoặc bằng số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tuần do công ty lựa chọn nhưng không quá 6 ngày/tuần, nếu thời gian làm việc tính theo tuần.

II. CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN

1. Đối tượng áp dụng chế độ thưởng an toàn được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mức thưởng an toàn gồm 2 mức: 20% và 15% lương cấp bậc, chức vụ.

Mức thưởng an toàn được áp dụng cho các đối tượng quy định tại Phụ lục số 02 nêu trên.

3. Nguyên tắc thưởng

a. Tập thể, cá nhân thực hiện đúng các quy định bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì được hưởng tiền thưởng.

b. Tập thể, cá nhân để xảy ra sự cố mất an toàn thì căn cứ các mức độ gây thiệt hại, phạm vi ảnh hưởng, và trách nhiệm cụ thể không được thưởng cả tháng, cả quý hoặc cả năm kể từ ngày để xảy ra sự cố.

c. Công ty, đơn vị phải xây dựng quy chế thưởng an toàn phù hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh để thưởng cho tập thể, cá nhân.

4. Quỹ tiền thưởng

a. Quỹ tiền thưởng an toàn được tính theo công thức sau:

Vtt = Lđh x Hcb x Lttct x Mtt x 12 tháng

Trong đó:

- Vtt: Quỹ tiền thưởng an toàn tính theo năm;

- Lđh: Lao động được hưởng tiền thưởng;

- Hcb: Hệ số lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ bình quân;

[...]