Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương - Bộ tài chính ban hành

Số hiệu 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC
Ngày ban hành 05/04/2004
Ngày có hiệu lực 05/05/2004
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Ban Tài chính-Quản trị Trung ương,Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Sinh Hùng,Đặng Hữu Hải
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BAN TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ TRUNG ƯƠNG - BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2004

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CÁC CẤP

Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành quy định về “chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp” (sau đây gọi là Quyết định số 84/QĐ-TW);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản về cơ chế quản lý tài chính của Đảng và Nhà nước hiện hành;
Sau khi Ban Tổ chức Trung ương đã thống nhất tại Công văn số 4211/CV-TCTW ngày 09/3/2004, Ban Tài chính - Quản trị Trung ương và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp theo Quyết định số 84/QĐ-TW như sau:

A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I . ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

1. Đối tượng trực tiếp thực hiện là tổ chức Đảng các cấp ở trong nước gồm:

1.1 Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn.

1.2 Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, các cấp trên cơ sở trong các cơ quan, đơn vị hành chính, các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động của Đảng, Nhà nước; trong các tổ chức chính trị xã hội và trong các lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an nhân dân);

1.3 Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh tế nhà nước (ngoài quốc doanh);

1.4 Các đảng bộ trên cơ sở không có cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, bao gồm:

- Các đảng bộ khối trực thuộc Trung ương;

- Đảng bộ khối cơ quan dân, chính, đảng; các đảng bộ khối khác trực thuộc Tỉnh uỷ, Thành uỷ trực thuộc Trung ương.

1.5 Chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở, cấp trên cơ sở trong các doanh nghiệp nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước tự lấy thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ bảo đảm toàn bộ chi phí như doanh nghiệp nhà nước.

2. Đối tượng liên quan thực hiện công tác quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng:

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp… có tổ chức Đảng là đối tượng trực tiếp thực hiện ở điểm 1 nêu trên.

- Riêng các cơ quan quận, huyện, thành, thị uỷ; các tỉnh, Thành uỷ trực thuộc Trung ương vừa là đối tượng trực tiếp thực hiện chế độ chi tổ chức đại hội đảng; chi khen thưởng hoạt động công tác đảng, đồng thời là đối tượng có trách nhiệm tổ chức, quản lý công tác tài chính kế toán đối với tổ chức Đảng cấp dưới.

3. Nội dung các khoản chi hoạt động công tác Đảng thường xuyên của tổ chức Đảng các cấp (điểm 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/01/2003 của Ban Bí thư Trung ương).

II. NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC ĐẢNG.

Nguồn kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp quy định tại Quyết định số 84/QĐ-TW không bao gồm kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn và mua sắm tài sản cố định. Vì vậy, các cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp; cơ quan tài chính Đảng cấp trên (đối với tổ chức Đảng cấp cơ sở không có cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp) có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc, phương tiện đi lại và cơ sở vật chất cần thiết cho cấp uỷ đảng hoạt động.

1. Nguồn kinh phí.

Căn cứ quy định ban hành tại Quyết định số 84/QĐ-TW và Quyết định số 09/QĐ-TW ngày 24/9/2001 của Bộ Chính trị về chế độ đảng phí, nguồn kinh phí hoạt động công tác Đảng thường xuyên và nguồn kinh phí dự trữ của tổ chức Đảng các cấp bao gồm:

1.1. Nguồn kinh phí thường xuyên:

a) Thu đảng phí: là số đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở theo quy định.

b) Ngân sách nhà nước cấp: là số kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho tổ chức Đảng các cấp theo quy định.

c) Nguồn kinh phí khác: là số kinh phí do doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước chuyển sang cho tổ chức Đảng hoạt động theo quy định và thu khác (nếu có).

1.2. Nguồn kinh phí dự trữ: là số đảng phí được trích giữ lại ở các cấp trên cơ sở để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 09/QĐ-TW không cân đối vào kinh phí chi thường xuyên của cấp trên cơ sở.

2. Cân đối kinh phí hoạt động công tác Đảng cho các loại hình tổ chức Đảng.

2.1. Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động cho các đối tượng quy định ở điểm 1.1,1.2 và 1.4 Mục I Phần A theo nguyên tắc: ngân sách nhà nước cấp chênh lệch giữa tổng số thu từ đảng phí được trích giữ lại ở chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và thu khác với tổng dự toán chi được duyệt theo mức kinh phí quy định cụ thể tại các điểm 1,2,3 và 4 Mục I Phần B “Những quy định cụ thể” của Thông tư liên tịch này.

[...]