Thông tư liên bộ 01TT/LB năm 1996 hướng dẫn giá bán điện do Ban vật giá chính phủ - Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 01TT/LB
Ngày ban hành 22/03/1996
Ngày có hiệu lực 01/04/1996
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Ban Vật giá Chính phủ,Bộ Công nghiệp
Người ký Lê Văn Tân,Nguyễn Minh Thông
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01TT/LB

Hà Nội , ngày 22 tháng 3 năm 1996

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01 TT/LB NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN

Thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số: 1255/KTTH ngày 20 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giá bán điện và quyết định số: 12/VGCP-TLSX ngày 22 tháng 3 năm 1996 của Ban Vật giá Chính phủ về giá bán điện. Sau khi trao đổi thống nhất với các Bộ, các ngành có liên quan, Liên Bộ Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc thực hiện như sau:

A- MỨC GIÁ BÁN ĐIỆN

Các mức giá bán điện quy định ở Biểu 1 dưới đây thuộc nguồn điện do Tổng công ty điện lực Việt Nam quản lý là giá bán điện đến hộ sử dụng điện có ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với các cơ sở bán điện thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam.

Đối tượng giá và mức giá dưới đây áp dụng thống nhất trong cả nước:

BIỂU 1

Đối tượng giá

Đơn vị

Mức giá

I- Giá bán điện cho sản xuất, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp

 

 

Giá bán điện theo cấp điện áp

 

 

1- Bán điện ở điện áp từ 110 KV trở lên

 

 

* Giá điện năng

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

600

+ Giờ thấp điểm

 

410

+ Giờ cao điểm

 

880

2- Bán điện ở điện áp từ 20 KV đến dưới 110 KV

 

 

* Giá điện năng

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

620

+ Giờ thấp điểm

 

450

+ Giờ cao điểm

 

900

3- Bán điện ở điện áp từ 6 KV đến dưới 20 KV

 

 

* Giá điện năng

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

680

+ Giờ thấp điểm

 

480

+ Giờ cao điểm

 

1000

4- Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

 

 

* Giá điện năng

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

740

+ Giờ thấp điểm

 

510

+ Giờ cao điểm

 

1100

II- Giá điện cho bơm nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất lúa và rau màu

 

 

1- Bán điện ở điện áp từ 6 KV trở lên

đ/KWh

 

+ Giờ thấp điểm

 

220

+ Các giờ còn lại

 

550

2- Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

 

 

+ Giờ thấp điểm

 

240

+ Các giờ còn lại

 

580

III- Giá bán điện cho chiếu sáng công cộng

đ/KWh

600

IV- Giá bán điện cho sản xuất nước sạch

 

 

1- Bán điện ở điện áp từ 6 KV trở lên

đ/KWh

550

2- Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

 

600

V- Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang

đ/KWh

 

* Cho 100 KWh đầu tiên

 

450

* Cho 50 KWh tiếp theo

 

600

* Cho 100 KWh tiếp theo

 

800

* Cho trên 250 KWh

 

1000

VI- Giá bán buôn

đ/KWh

 

1- Giá bán buôn điện cho nông thôn

 

 

a) Giá bán điện phục vụ sinh hoạt

 

360

b) Giá bán điện cho các mục đích sử dụng khác

 

550

2- Giá bán điện cho khu T.T, cụm dân cư

 

 

a) Giá bán điện phục vụ sinh hoạt

 

 

+ Công tơ tổng sau T.B.A của khách hàng

 

440

+ Công tơ tổng sau T.B.A của ngành điện

 

460

b) Giá bán điện cho các mục đích sử dụng khác

 

600

VII- Giá bán điện kinh doanh

 

 

1- Bán điện ở điện áp từ 6 KV trở lên

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

1100

+ Giờ thấp điểm

 

750

+ Giờ cao điểm

 

1600

2- Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

đ/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

1150

+ Giờ thấp điểm

 

770

+ Giờ cao điểm

 

1700

VIII- Giá điện quy định bằng ngoại tệ

USD/KWh

 

1- Giá bán điện sản xuất

USD/KWh

 

a) Bán điện ở điện áp 110 KV trở lên

 

 

* Giá điện năng

 

 

+ Giờ bình thường

 

0.075

+ Giờ thấp điểm

 

0.050

+ Giờ cao điểm

 

0.120

b) Bán điện ở điện áp từ 20 KV đến dưới 110 KV

 

 

* Giá điện năng

USD/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

0.080

+ Giờ thấp điểm

 

0.055

+ Giờ cao điểm

 

0.125

c) Bán điện ở điện áp từ 6 KV đến dưới 20 KV

 

 

* Giá điện năng

USD/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

0.085

+ Giờ thấp điểm

 

0.060

+ Giờ cao điểm

 

0.130

d) Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

 

 

* Giá điện năng

USD/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

0.090

+ Giờ thấp điểm

 

0.065

+ Giờ cao điểm

 

0.135

2- Giá bán điện kinh doanh

USD/KWh

 

a) Bán điện ở điện áp từ 20 KV trở lên

 

 

* Giá điện năng

 

 

+ Giờ bình thường

 

0.100

+ Giờ thấp điểm

 

0.075

+ Giờ cao điểm

 

0.155

b) Bán điện ở điện áp từ 6 KV đến dưới 20 KV

 

 

* Giá điện năng

USD/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

0.110

+ Giờ thấp điểm

 

0.080

+ Giờ cao điểm

 

0.160

c) Bán điện ở điện áp dưới 6 KV

 

 

* Giá điện năng

USD/KWh

 

+ Giờ bình thường

 

0.120

+ Giờ thấp điểm

 

0.090

+ Giờ cao điểm

 

0.165

3- Bán điện cho tiêu dùng sinh hoạt

USD/KWh

 

* Mua điện ở điện áp từ 20 KV trở lên

 

0.09

* Mua điện ở điện áp từ 6 KV đến dưới 20 KV

 

0.10

* Mua điện ở điện áp dưới 6 KV

 

0.11

B- CÁC HÌNH THỨC GIÁ:

I- GIÁ ĐIỆN THEO CẤP ĐIỆN ÁP:

Giá điện theo cấp điện áp, áp dụng đối với tất cả các hộ mua điện quy định ở Biểu 1 (trừ các hộ mua điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang, giá bán buôn điện cho nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư, hộ chiếu sáng công cộng).

Công tơ điện của khách hàng đặt ở cấp điện áp nào thì tính giá theo quy định ở cấp điện áp đó. Sản lương điện để tính giá là sản lương ghi được ở công tơ điện, không phân biệt máy biến áp của khách hàng hay của ngành điện, không cộng thêm bất cứ loại tổn thất nào.

Khách hàng có yêu cầu di chuyển vị trí đặt công tơ điện (từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác), cần thoả thuận thống nhất với ngành điện trên cơ sở đảm bảo an toàn cấp điện. Mọi chi phí di chuyển, lắp đặt khách hàng chịu.

II- GIÁ BÁN ĐIỆN QUY ĐỊNH THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG TRONG NGÀY.

Giá điện quy định theo thời gian sử dụng trong ngày, áp dụng với các hộ sử dụng điện có công suất sử dụng trung bình ngày đêm từ 100 KW trở lên, mức giá và đối tượng như quy định ở Biểu 1. Tổng công ty điện lực Việt Nam, cần chuẩn bị đủ công tơ điện theo thời gian ngày để lắp đặt cho các hộ sử dụng điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức giá này. Khi ngành điện đã có công tơ điện theo thời gian ngày, mà khách hàng từ chối lắp đặt thì ngành điện sẽ từ chối bán điện.

Các hộ thuộc đối tượng áp dụng giá điện theo thời gian ngày, hiện đang mua điện theo giá điện năng giờ bình thường (1 giá), ngành điện sẽ thay bằng công tơ điện theo thời gian ngày. Chi phí thay đổi, lắp đặt ngành điện chịu, khách hàng trả tiền thuê bao công tơ điện theo quy định.

Khách hàng mới bắt đầu mua điện thuộc đối tượng áp dụng giá theo thời gian ngày, ngành điện sẽ lắp công tơ điện theo thời gian ngày. Ngành điện chịu chi phí lắp đặt và khách hàng trả tiền thuê bao công tơ điện theo quy định.

Thời gian sử dụng điện trong ngày để áp dụng giá theo thời gian ngày được quy định như sau:

+ Giờ bình thường: Từ 4h đến hết 17h (14 giờ).

+ Giờ cao điểm: Từ 18h đến hết 21h (4 giờ).

+ Giờ thấp điểm: Từ 22h đến hết 3h sáng hôm sau (6 giờ).

Trong khi chưa lắp đặt được công tơ điện theo thời gian sử dụng trong ngày thì áp dụng giá theo giá bình thường.

* Giá điện quy định theo thời gian sử dụng trong ngày, áp dụng đối với các đối tượng được quy định ở Biểu 1.

C- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

I- GIÁ BÁN ĐIỆN CHO SẢN XUẤT, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP:

1. Giá bán điện cho các ngành sản xuất:

Gồm các đơn vị sản xuất của tất cả các ngành kinh tế, các đơn vị xây dựng cơ bản, ngành giao thông vận tải (kể cả các Công ty vận tải hàng hoá, các cơ sở sản xuất, sửa chữa các phương tiện giao thông, đèn báo giao thông, bốc xếp, bảo vệ ga, kho tàng, thắp sáng cơ quan của ngành đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, hàng không); ngành bưu điện gồm các hoạt động viễn thông phục vụ sản xuất, quốc phòng an ninh trong nước; các ngành phát hành, phát tin, truyền hình, các cơ sở sản xuất băng hình, băng nhạc (sản xuất băng trắng). Các cơ sở sửa chữa tân trang tư liệu sản xuất, các cơ sở sản xuất đồ dùng sinh hoạt. Cơ sở xay xát chế biến lương thực, thực phẩm, các cơ sở sản xuất nước đá, kem, điện phục vụ tưới tiêu cho vùng cây công nghiệp, cây ăn quả, vườn ươm, trạm trại giống, chăn nuôi, các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp (dịch vụ giống, phòng chống dịch bệnh cây trồng, con vật nuôi). Riêng các cửa hàng bán thuốc trừ sâu, thuốc thú y, giống cây con áp dụng giá kinh doanh. Văn phòng các Tổng công ty, công ty, các công ty trách nhiệm hữu hạn quản lý sản xuất kinh doanh, tính 70% sản lượng sử dụng theo giá sản xuất và 30% sản lượng điện sử dụng theo giá kinh doanh.

2. Giá bán điện cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.

[...]