Dự thảo Thông tư Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 30/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Lê Minh Ngân |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bất động sản |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2024/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 2024 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2024.
Điều 3. Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị, năng lượng sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; xây dựng, tích hợp, cập nhật cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) đất đai áp dụng cho việc xây dựng, cập nhật các CSDL thành phần của CSDL quốc gia về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở cấp Trung ương; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng, tích hợp, cập nhật CSDL đất đai.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
d) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2024/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 2024 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2024.
Điều 3. Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị, năng lượng sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; xây dựng, tích hợp, cập nhật cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) đất đai áp dụng cho việc xây dựng, cập nhật các CSDL thành phần của CSDL quốc gia về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở cấp Trung ương; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng, tích hợp, cập nhật CSDL đất đai.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
d) Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
e) Thông tư liên tịch số 07/VBHN-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2023 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
g) Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
h) Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
i) Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
k) Thông tư số …/2024/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
4. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT, Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Cơ sở dữ liệu |
CSDL |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Đơn vị tính sản phẩm |
ĐVT |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Kỹ sư |
KS |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
Văn phòng đăng ký đất đai |
VPĐKĐĐ |
ĐỊNH MỨC THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP CẢ NƯỚC
I. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê đất đai;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến kiểm kê đất đai của kỳ trước, thống kê đất đai năm trước của cả nước.
1.2. Tiếp nhận kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có), đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét lại việc công bố kết quả thống kê đất đai của địa phương.
a) Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai
b) Kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả thống kê đất đai
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai cả nước và lập các biểu thống kê đất đai cả nước
a) Rà soát, xử lý số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
b) Lập, tổng hợp số liệu thống kê đất đai các vùng và cả nước
c) Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số)
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước
b) Phân tích, đánh giá nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước
c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các tỉnh trong cả nước
d) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước
đ) Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước
a) Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện thống kê đất đai cả nước
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai
c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất đai
1.6. Hoàn thiện và công bố kết quả thống kê đất đai cả nước
2. Định mức lao động
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định biên |
Định mức Công nhóm |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê đất đai; |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
20,00 |
1.2 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến kiểm kê đất đai của kỳ trước, thống kê đất đai năm trước của cả nước. |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
20,00 |
2 |
Tiếp nhận kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có), đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét lại việc công bố kết quả thống kê đất đai của địa phương. |
|
|
|
2.1 |
Tiếp nhận kết quả thống kê đất đai |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
3,00 |
2.2 |
Kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả thống kê đất đai |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
21,00 |
2.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
10,00 |
3 |
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê đất đai cả nước và lập các biểu thống kê đất đai cả nước |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, xử lý số liệu thống kê đất đai của cấp tỉnh đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
10,00 |
3.2 |
Lập, tổng hợp số liệu thống kê đất đai các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
20,00 |
3.3 |
Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số) |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
26,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước |
|
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các tỉnh trong cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
16,00 |
4.4 |
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
10,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước |
Bộ/cả nước |
|
|
5.1 |
Tổng hợp tình hình tổ chức thực hiện thống kê đất đai cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
32,00 |
5.2 |
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
30,00 |
5.3 |
Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất đai |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
15,00 |
6 |
Hoàn thiện và công bố kết quả thống kê đất đai cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS1 |
2,00 |
3. Định mức dụng cụ
Bảng 2
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
757,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
757,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
189,00 |
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
698,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
38,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
38,00 |
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
227,00 |
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
227,00 |
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
30 |
757,00 |
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
60 |
182,00 |
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
36 |
227,00 |
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
182,00 |
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
|
1.912,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
60 |
757,00 |
4. Định mức thiết bị
Bảng 3
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất |
Định
mức |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,4 |
698,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
95,00 |
5 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
3.947,00 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 4
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức |
1 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
2,00 |
2 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
9,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
11,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
34,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
45,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
14,00 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);
c) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;
d) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật
đ) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan.
1.2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.
1.3. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
a) Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả KKĐĐ và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp
- Tiếp nhận kết quả TKĐĐ;
- Kiểm tra kết quả TKĐĐ;
- Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ.
b) Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
a) Lập biểu thống kê đất đai các vùng và cả nước;
b) Rà soát, xử lý số liệu kiểm kê đất đai cấp vùng và cả nước
- Rà soát, xử lý, tổng hợp số liệu huyện, tỉnh;
- Rà soát, xử lý số liệu các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai:
+ Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng;
+ Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước.
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước
a) Lập kế hoạch xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước;
b) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các tỉnh trong vùng;
- Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng.
c) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước
a) Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước;
b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có)
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đối với cả nước; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
- Phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất.
c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất;
d) Tổng hợp hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước.
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
1.8. Hoàn thiện kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
1.9. In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai.
2. Định mức lao động
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định
mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai; |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
30 |
1.2 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có); |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
20 |
1.3 |
Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan; |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
8 |
1.4 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
5 |
1.5 |
Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan. |
Bộ/cả nước |
3KS4 |
30 |
2 |
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước. |
|
|
|
3 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai |
|
|
|
3.1 |
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả KKĐĐ và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp |
|
|
|
3.1.1 |
Tiếp nhận kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
63 |
3.1.2 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
4KS4 |
189 |
3.1.3 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
63 |
3.2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
40 |
4 |
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Lập biểu thống kê đất đai các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm
2 |
40 |
4.2 |
Rà soát, xử lý số liệu kiểm kê đất đai cấp vùng và cả nước; |
|
|
|
4.2.1 |
Rà soát, xử lý, tổng hợp số liệu huyện, tỉnh |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
120 |
4.2.2 |
Rà soát, xử lý số liệu các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/cả nước |
1KS4 |
63 |
4.2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai |
|
|
|
4.2.3.1 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
90 |
4.2.3.2 |
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
20 |
4.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
25 |
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước |
|
|
|
6.1 |
Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước; |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
32 |
6.2 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có); |
|
|
|
6.2.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đối với cả nước; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có); |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
193 |
6.2.2 |
Phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
193 |
6.3 |
Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất. |
|
|
|
6.4 |
Tổng hợp hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
135 |
7 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước. |
Bộ/cả nước |
2KS3+1KS5 |
50 |
8 |
Hoàn thiện kết quả kiểm kê đất đai cả nước. |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
25 |
9 |
In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
10 |
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 6
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định
mức |
1 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
50 |
1.2 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng |
|
|
|
1.2.1 |
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
420 |
1.2.2 |
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các tỉnh trong vùng |
Bộ/cả nước |
4KS5 |
180 |
1.2.3 |
Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
720 |
1.2.4 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
240 |
1.2.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
90 |
1.3 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
|
|
|
1.3.1 |
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vůng phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nýớc |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
170 |
1.3.2 |
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
4KS5 |
80 |
1.3.3 |
Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
190 |
1.3.4 |
Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm
4 |
90 |
1.3.5 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
40 |
1.4 |
Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
65 |
3. Định mức dụng cụ
3.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 7
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
|
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
3.377,06 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
3.377,06 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
3.377,06 |
|
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
844,27 |
|
5 |
Lưu điện |
Cái |
120 |
3.366,98 |
|
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
69,27 |
|
7 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
41,57 |
|
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
277,07 |
|
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
277,07 |
|
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
24 |
1.385,36 |
|
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
24 |
69,27 |
|
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
692,69 |
|
13 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
20,17 |
|
14 |
Điện năng |
kW |
|
2.452,64 |
|
3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 8
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức Ca/cả nước) |
|
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
8.950,00 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
8.950,00 |
|
3 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
8.950,00 |
|
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
8.950,00 |
|
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
8.950,00 |
|
6 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
179,00 |
|
7 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
179,00 |
|
8 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
60 |
895,00 |
|
9 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
60 |
895,00 |
|
10 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
8.950,00 |
|
11 |
Máy tính bấm số |
Cái |
60 |
36,60 |
|
12 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
65,00 |
|
13 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
65,00 |
|
14 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
20,00 |
|
15 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.118,75 |
|
16 |
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
58,50 |
|
17 |
Điện năng |
kW |
|
8.878,40 |
|
4. Định mức thiết bị
4.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 9
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định
mức |
|
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
10,08 |
|
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
10,08 |
|
3 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,4 |
3.366,98 |
|
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
844,27 |
|
5 |
Máy chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
4,03 |
|
6 |
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
6,05 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
25.762,49 |
|
4.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 10
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức Ca/cả nước) |
|
1 |
Máy chủ (Server) |
Cái |
1 |
1.350,25 |
|
2 |
Máy vi tính để bàn |
Cái |
0,4 |
5.186,50 |
|
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
736,50 |
|
4 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
10,00 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
10,00 |
|
6 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
7,00 |
|
7 |
Điện năng |
kW |
|
40.463,60 |
|
5. Định mức vật liệu
5.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 11
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức |
|
1 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
1,00 |
|
2 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
2,00 |
|
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
3,00 |
|
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
|
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
50,00 |
|
6 |
Giấy A4 |
Ram |
50,00 |
|
7 |
Giấy A3 |
Ram |
25,00 |
|
5.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 12
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức |
|
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
15,00 |
|
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,50 |
|
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
20,00 |
|
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
25,00 |
|
5 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
10,00 |
|
6 |
Ống đựng bản đồ |
Chiếc |
72,00 |
|
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
1.1. Trường hợp kiểm kê chuyên đề chỉ thực hiện tổng hợp kết quả kiểm kê chi tiết do cấp tỉnh đã thực hiện
a) Xây dựng các báo cáo kiểm kê chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất
- Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước;
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước;
- Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước.
b) Xây dựng báo cáo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất
Lập báo cáo đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất.
c) In ấn, phát hành kết quả.
1.2. Trưởng hợp kiểm kê chuyên đề thực hiện kiểm kê chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất
a) Công tác chuẩn bị
- Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê chuyên đề;
- Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu;
- Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê chuyên đề tại các địa bàn liên quan.
b) Thực hiện điều tra thu thập thông tin
- Phương pháp điều tra trực tiếp
+ Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ);
+ Trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
c) Xây dựng các báo cáo kiểm kê
chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất sân gôn.
- Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của cả nước;
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của cả nước;
- Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của cả nước.
d) Xây dựng báo cáo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất
Lập báo cáo đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất.
đ) Xây dựng bộ dữ liệu kiểm kê chuyên đề trên phạm vi các vùng và cả nước.
e) In ấn, phát hành kết quả.
Bảng 13
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
I |
Trường hợp kiểm kê chuyên đề chỉ thực hiện tổng hợp kết quả kiểm kê chi tiết do cấp tỉnh đã thực hiện |
|
|
|
1 |
Xây dựng các báo cáo kiểm kê chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
10 |
1.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30 |
2 |
Xây dựng báo cáo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
2.1 |
Lập báo cáo đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất |
Bộ/cả nước |
1KS3+1KS4 |
60 |
3 |
In ấn, phát hành kết quả |
Bộ/cả nước |
2KTV6 |
1 |
II |
Trưởng hợp kiểm kê chuyên đề thực hiện kiểm kê chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện kiểm kê chuyên đề |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
3 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
2 |
1.3 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê chuyên đề tại các địa bàn liên quan |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
5 |
2 |
Thực hiện điều tra thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Phương pháp điều tra trực tiếp |
|
|
|
2.1.1 |
Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
15 |
2.1.2 |
Trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) |
Khoanh/tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3) |
50,0 50,0 |
3 |
Xây dựng các báo
cáo kiểm kê chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
10 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30 |
4 |
Xây dựng báo cáo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Lập báo cáo đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất |
Bộ/cả nước |
1KS3+1KS4 |
60 |
5 |
Xây dựng bộ dữ liệu kiểm kê chuyên đề trên phạm vi các vùng và cả nước. |
Bộ/CSDL |
|
|
6 |
In ấn, phát hành kết quả |
Bộ/cả nước |
2KTV6 |
2 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Bảng 13.
(2) Định mức tại Bảng 13 được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động của từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
(3) Định mức tại điểm 2.1.2 Bảng 13 tính cho địa bàn phải trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính theo quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liến với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(3) Định mức tại điểm 5 Bảng 13 áp dụng định mức tính từ điểm 3 đến điểm 8 Bảng 25 của Thông tư này.
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
I. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Thu thập các tài liệu, dữ liệu:
- Lớp dữ liệu điểm điều tra phẫu diện, điểm lấy mẫu, điểm quan trắc;
- Lớp dữ liệu kết quả đánh giá chất lượng đất cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá thoái hóa đất đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá điểm ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất và ô nhiễm đất cả nước, cấp vùng.
- Lớp dữ liệu xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm: khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo chất lượng khác nhau; khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi; khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi;
- Lớp dữ liệu kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực;
- Bản mô tả kết quả, điều tra khoanh đất nông nghiệp; bản mô tả kết quả điều tra các loại hình thoái hóa; bản mô tả kết quả điều tra điểm lấy mẫu ô nhiễm đất; bản mô tả cảnh quan khu vực quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; bản mô tả khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất, bản mô tả điểm điều tra bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Tập ảnh cảnh quan, ảnh mặt cắt phẫu diện đất (chất lượng đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (thoái hóa đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (ô nhiễm đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất);
- Tập bản tả phẫu diện đất (đối với chất lượng đất), tập bản tả phẫu diện đất (đối với bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất);
- Kết quả phân tích mẫu đất.
- Báo cáo tổng hợp chất lượng đất; báo cáo tổng hợp tiềm năng đất đai; báo cáo tổng hợp thoái hóa đất; báo cáo tổng hợp ô nhiễm đất; báo cáo kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; báo cáo kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Các biểu chất lượng đất; tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; ô nhiễm đất; quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Quyết định phê duyệt kết quả chất lượng đất; Quyết định phê duyệt kết quả tiềm năng đất đai; Quyết định phê duyệt kết quả thoái hóa đất; Quyết định phê duyệt kết quả ô nhiễm đất; Quyết định phê duyệt kết quả quan trắc quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Quyết định phê duyệt kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
b) Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
- Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
b) Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
- Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
- Rà soát dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Dữ liệu thuộc tính kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm:
- Nhóm lớp dữ liệu thuộc tính về điểm điều tra phẫu diện, điểm lấy mẫu, điểm quan trắc;
- Nhóm lớp dữ liệu thuộc tính về kết quả đánh giá chất lượng đất cả nước, cấp vùng; kết quả đánh giá tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng; kết quả đánh giá thoái hóa đất đai cả nước, cấp vùng; kết quả đánh giá điểm ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng, kết quả xác định phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm đất đai cả nước, cấp cấp vùng; kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cả nước, cấp vùng;
- Nhóm lớp dữ liệu thuộc tính về xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm: khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo chất lượng khác nhau; khoanh vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi; khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi;
- Nhóm lớp dữ liệu thuộc tính kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực.
b) Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
c) Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
d) Nhập dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là các tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất không có cấu trúc được chuyển đổi sang dạng số thành các tập tin pdf, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng:
b) Quét các giấy tờ của bộ số liệu, tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
c) Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF:
d) Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các đối tượng không gian:
e) Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu:
b) Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu:
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
2. Định mức lao động
Bảng 14
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Vùng |
Nhóm
2 |
5 |
1.2 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Vùng |
Nhóm
2 |
10 |
1.3 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Vùng |
Nhóm
2 |
5 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Thu thập các tài liệu, dữ liệu |
Bộ tài liệu |
Nhóm
2 |
5 |
2.2 |
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa |
Bộ tài liệu |
Nhóm
2 |
5 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
3.1.1 |
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
10 |
3.1.2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
15 |
3.1.3 |
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất còn thiếu (nếu có) |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
10 |
3.1.4 |
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
10 |
3.2 |
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
3.2.1 |
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
12 |
3.2.2 |
Rà soát dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
11 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
4.1 |
Dữ liệu thuộc tính kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
1KS3 |
15 |
4.2 |
Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau |
|
|
|
4.2.1 |
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
1KS3 |
12 |
4.2.2 |
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
1KS3 |
10 |
4.3 |
Tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
1KS3 |
2 |
4.4 |
Nhập dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
1KS3 |
|
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
5.1 |
Chuyển đổi sang dạng số thành các tập tin pdf, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng |
Bộ tài liệu |
1KS2 |
5 |
5.2 |
Quét các giấy tờ của bộ số liệu, tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Trang A3 |
1KS2 |
0,012 |
Trang A4 |
1KS2 |
0,008 |
||
5.3 |
Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF |
Trang A3, A4 |
1KS2 |
0,004 |
5.4 |
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các đối tượng không gian |
Bộ tài liệu |
1KS2 |
6 |
5.5 |
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu |
Bộ tài liệu |
1KS2 |
4 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu |
Bộ tài liệu |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
6.2 |
Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu |
Bộ tài liệu |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
6 |
6.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Bộ tài liệu |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
4 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Bộ tài liệu |
1KS4 |
4 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
|
|
|
8.1 |
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Bộ tài liệu |
Nhóm 2 (KTV4+1KS2) |
12 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 15
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
20,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
10,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
6,0000 |
4 |
Máy quét A3 |
Cái |
0,8 |
2,0000 |
5 |
Máy quét A4 |
Cái |
0,6 |
3,0000 |
6 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
6,0000 |
7 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
6,0000 |
8 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
24,0000 |
9 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
1,5333 |
10 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,6667 |
11 |
Điện năng |
KW |
|
12,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 16
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
15,6000 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
19,3333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
38,0000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
38,0000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
17,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
38,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
9,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 17
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
4,034 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,894 |
3 |
Sổ |
Quyển |
4,068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
9,170 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
6,585 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
3,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
1,517 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
7,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 18
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian cải tạo phục hồi đất |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính cải tạo phục hồi đất |
0,096 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về cải tạo phục hồi đất |
0,099 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu cải tạo phục hồi đất |
0,138 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu cải tạo phục hồi đất |
0,189 |
II. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP QUỐC GIA
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp:
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các vùng kinh tế - xã hội:
c) Bản đồ chuyên đề (nếu có) :
d) Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
e) Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất:
- Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.
b) Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất:
- Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
- Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không có cấu trúc được chuyển đổi sang dạng số thành các tập tin PDF, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng;
b) Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Xử lý tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
d) Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các đối tượng không gian;
e) Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Định mức lao động
Bảng 19
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Cả nước |
Nhóm
2 |
5 |
1.2 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Cả nước |
Nhóm
2 |
5 |
1.3 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Cả nước |
Nhóm
2 |
5 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch) |
Nhóm
2 |
4 |
2.2 |
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các vùng kinh tế - xã hội |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch) |
Nhóm
2 |
3 |
2.3 |
Bản đồ chuyên đề (nếu có) |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch) |
Nhóm
2 |
2 |
2.4 |
Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch) |
Nhóm
2 |
3 |
2.5 |
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch) |
Nhóm
2 |
3 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất |
Lớp dữ liệu |
|
|
3.1.1 |
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
20 |
3.1.2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
40 |
3.1.3 |
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có) |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
35 |
3.1.4 |
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
20 |
3.2 |
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
3.2.1 |
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
15 |
3.2.2 |
Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
20 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số |
|
|
|
4.1.1 |
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS3 |
4 |
4.1.2 |
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS3 |
10 |
4.2 |
Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS3 |
5 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
5.1 |
Chuyển đổi sang dạng số thành các tập tin pdf, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS2 |
2 |
5.2 |
Quét các giấy tờ của bộ số liệu, tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Trang A3 |
1KS2 |
0,012 |
Trang A4 |
1KS2 |
0,008 |
||
5.3 |
Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF |
Trang A3, A4 |
1KS2 |
0,004 |
5.4 |
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các đối tượng không gian |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS2 |
3 |
5.5 |
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
Nhóm
2 |
2 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
12 |
6.2 |
Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
10 |
6.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
4 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý. |
(01 kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch |
1KS4 |
4 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Cả nước |
Nhóm 2 (KTV4+1KS2) |
12 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- Các nội dung thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai áp dụng theo Thông tư ban hành quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đối với việc xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các kỳ trước thì thực hiện theo các bước và định mức tại Bảng 19;
- Đối với việc xây dựng CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của kỳ hiện tại thì thực hiện cập nhật CSDL quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các bước công việc như sau:
+ Đối với CSDL quy hoạch sử dụng đất: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 Bảng 19;
+ Đối với dữ liệu kế hoạch sử dụng đất: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 Bảng 19;
(2) Nội dung công việc “Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin” tại Mục 5 Bảng 19 phải bổ sung thêm công việc và định mức tại các Mục 1 và Mục 2 Bảng 19
(3) Đơn vị tính “Lớp dữ liệu” tại Bảng 19 là một lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia hoặc một vùng kinh tế - xã hội theo Quy định kỹ thuật về CSDL đất đai.
(4) Định mức tại Mục 3 Bảng 19 tính cho bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1.000.000. Khi tính mức cho bản đồ quy hoạch sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội thì tính theo công thức sau:
Mt = M x K
Trong đó:
- Mt: là mức lao động cần tính;
- M: là mức Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Mục 5 Bảng số 19;
- K: là hệ số điều chỉnh định mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (được xác định theo Bảng 19).
Bảng 20
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số K điều chỉnh định mức |
|
Vùng kinh tế - xã hội tỷ lệ 1:250.000 |
Cả nước tỷ lệ 1:1.000.000 |
||
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
1 |
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
0,9 |
1 |
2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
0,9 |
1 |
3 |
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có) |
0,9 |
1 |
4 |
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
0,9 |
1 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 21
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
22,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
16,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
8,0000 |
4 |
Máy quét A3 |
Cái |
0,8 |
3,0000 |
5 |
Máy quét A4 |
Cái |
0,6 |
4,0000 |
6 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
8,0000 |
7 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
8,0000 |
8 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
22,0000 |
9 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
1,5333 |
10 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,6667 |
11 |
Điện năng |
KW |
|
6,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 22
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
10,6000 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
19,3333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
48,0000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
48,0000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
9,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
48,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
6,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 23
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
5,034 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,694 |
3 |
Sổ |
Quyển |
6,068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
9,170 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
5,585 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
3,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
2,517 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
7,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 24
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
0,096 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
0,099 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất i |
0,138 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
0,189 |
III. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TẠI TRUNG ƯƠNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh tế - xã hội và cả nước từ thời điểm năm 2000;
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước của kỳ kiểm kê gần nhất;
c) Bản đồ chuyên đề (nếu có) ;
d) Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
e) Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai
a) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất:
- Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất.
b) Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất:
- Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu;
- Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai
a) Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
- Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
b) Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử dụng danh mục tra cứu.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
a) Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
c) Tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
d) Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Định mức lao động
Bảng 25
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
1.2 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
1.3 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Huyện |
|
|
2.1 |
Tài liệu, dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh tế - xã hội và cả nước từ thời điểm năm 2000 |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
10 |
2.2 |
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước của kỳ kiểm kê gần nhất |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
2.3 |
Bản đồ chuyên đề (nếu có) |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
2.4 |
Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
2.5 |
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
3.1.1 |
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
15 |
3.1.2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
15 |
3.1.3 |
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu (nếu có) |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
5 |
3.1.4 |
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
5 |
3.2 |
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
3.2.1 |
Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
4 |
3.2.2 |
Rà soát dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội |
lớp dữ liệu |
1KS3 |
6 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
4.1 |
Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện nhý sau |
|
|
|
4.1.1 |
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS3 |
5 |
4.2.2 |
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS3 |
4 |
4.2 |
Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS3 |
4 |
4.3 |
Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử dụng danh mục tra cứu theo quy định |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS3 |
4 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
5.1 |
Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Trang A3 |
1KS2 |
0,012 |
Trang A4 |
1KS2 |
0,008 |
||
5.2 |
Xử lý các tệp tin quét hình thành tệp (File) hồ sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF |
Trang A3, A4 |
1KS2 |
0,004 |
5.3 |
Tạo danh mục tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS2 |
2 |
5.4 |
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
1KS2 |
4 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu |
Cả nước |
Nhóm
2 |
5 |
6.2 |
Thu nhận các thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm
2 |
5 |
6.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
01 kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê |
Nhóm
2 |
5 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Cả nước |
1KS4 |
5 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
10 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê được thực hiện đồng thời với công tác thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:
- Các nội dung thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng theo Thông tư quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Đối với việc xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đất đai của các kỳ trước thì thực hiện theo các bước và định mức tại Bảng 25;
- Đối với việc xây dựng CSDL thống kê, kiểm kê đất đất đai của kỳ hiện tại thì thực hiện cập nhật CSDL thống kê, kiểm kê theo các bước công việc như sau:
+ Đối với CSDL thống kê: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 4, 5, 6, 7 Bảng 25;
+ Đối với CSDL kiểm kê: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 bảng 25.
(2) Nội dung công việc “Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin” tại Mục 5 Bảng 25 phải bổ sung thêm công việc và định mức tại các Mục 1 và Mục 2 Bảng 25.
(3) Đơn vị tính “Lớp dữ liệu” tại Bảng 25 là một lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất của cấp vùng hoặc cả nước theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai.
(4) Định mức tại Mục 3 Bảng 25 nêu trên tính cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước tỷ lệ 1:1.000.000. Khi tính mức cho từng vùng kinh tế - xã hội cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tính theo công thức sau:
Mt = M x K
Trong đó:
- Mt: Là mức lao động cần tính;
- M: Là mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai tại Mục 3 Bảng số 25;
- K: Là hệ số điều chỉnh định mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai (được xác định theo Bảng 25).
Bảng 26
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số K điều chỉnh định mức |
|
Vùng KT-XH tỷ lệ 1:250.000 |
Cả nước tỷ lệ 1:1.000.000 |
||
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai |
|
|
1 |
Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai với nội dung tương ứng trong bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
0,9 |
1 |
2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai chưa phù hợp |
0,9 |
1 |
3 |
Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian kiểm kê đất đai còn thiếu (nếu có) |
0,9 |
1 |
4 |
Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian kiểm kê đất đai |
0,9 |
1 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 27
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
48,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
24,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
32,0000 |
4 |
Máy quét A3 |
Cái |
0,8 |
4,0000 |
5 |
Máy quét A4 |
Cái |
0,6 |
3,0000 |
6 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
12,0000 |
7 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
12,0000 |
8 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
58,0000 |
9 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
3,5333 |
10 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
30,6667 |
11 |
Điện năng |
KW |
|
114,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 28
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
7,6011 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
10,3323 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
38,0000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
38,0000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
9,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
38,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
23,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 29
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
4,034 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
1,294 |
3 |
Sổ |
Quyển |
8,068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
15,170 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
6,585 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
4,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
2,517 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
8,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 30
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai |
0,096 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai |
0,099 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
0,138 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
0,189 |
IV. XÂY DỰNG DỮ LIỆU TỔNG HỢP VỀ GIÁ ĐẤT DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG XÂY DỰNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Thực hiện thu thập tài liệu, dữ liệu tổng hợp về giá đất.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian giá đất
a) Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian:
- Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Rà soát, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian.
b) Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian;
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu thuộc tính tổng hợp về giá đất theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai.
2. Định mức lao động
Bảng 31
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0150 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0150 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0150 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0150 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian giá đất |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian |
|
|
|
3.1.1 |
Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu |
Thửa |
1KS3 |
0,0252 |
3.1.2 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu |
Thửa |
1KS3 |
0,0126 |
3.1.3 |
Rà soát, chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian |
Thửa |
1KS3 |
0,0252 |
3.2 |
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian |
Thửa |
1KS3 |
0,0126 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính |
|
|
|
|
Nhập dữ liệu thuộc tính tổng hợp về giá đất theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Thửa |
1KS3 |
0,0300 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0126 |
5.2 |
Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu |
Thửa |
1KS2 |
0,0126 |
5.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Thửa |
1KS2 |
0,0060 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Thửa |
1KS4 |
0,0126 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu |
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai |
Thửa |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
0,0126 |
Ghi chú: Đơn vị tính “Thửa đất” bao gồm dữ liệu không gian giá đất: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể.
3. Định mức thiết bị
Bảng 32
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
8,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
0,4000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
0,2000 |
4 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
0,2000 |
5 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
0,2000 |
6 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
0,4000 |
7 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,0333 |
8 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,0667 |
9 |
Điện năng |
KW |
|
1,0867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 33
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,6012 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,3333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
0,2000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,3400 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
0,1700 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
0,2000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
0,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 34
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
0,034 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,094 |
3 |
Sổ |
Quyển |
0,068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
0,070 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,085 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,017 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,077 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 35
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian giá đất |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính giá đất |
0,195 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu giá đất |
0,138 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu giá đất |
0,189 |
V. XÂY DỰNG DỮ LIỆU HỒ SÕ ĐẤT ĐAI TẠI TRUNG ÝÕNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập thông tin, dữ liệu
a) Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đất đai và các tài liệu khác có liên quan của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thu thập và bàn giao, giao nộp, lưu trữ tại Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Sau khi thu thập thông tin, dữ liệu phải lập thành danh mục hồ sơ, tài liệu, dữ liệu theo Biểu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu, dữ liệu sau khi được thu thập phải được lập thành Biểu tổng hợp;
d) Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Nhập dữ liệu thuộc tính về hồ sơ đất đai tại trung ương theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Trường hợp hồ sơ đất đai được xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai;
- Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính;
- Nhập bổ sung các thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
a) Trường hợp hồ sơ đất đai chưa xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai thì thực hiện như sau:
- Quét các tài liệu về hồ sơ đất đai đã được thu thập;
- Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
- Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của hồ sơ đất đai;
- Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số;
- Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
b) Trường hợp hồ sơ đất đai được xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai hoặc hồ sơ đất đai là văn bản, bảng biểu, sơ đồ, bản vẽ ở dạng số, tệp dữ liệu thì thực hiện theo các bước sau:
- Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai;
- Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu phi cấu trúc;
- Nhập bổ sung các thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
- Tạo liên kết dữ liệu đất đai phi cấu trúc với dữ liệu thuộc tính hồ sơ đất đai;
- Ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số đối với trường hợp tài liệu chưa được ký số;
- Vận chuyển, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai.
2. Định mức lao động
Bảng 36
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,005 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,010 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,005 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,004 |
2.2 |
Vận chuyển tài liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,003 |
3 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính |
|
|
|
3.1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính về hồ sơ đất đai tại trung ương theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,100 |
3.2 |
Trường hợp hồ sơ đất đai được xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai |
|
|
0,125 |
3.2.1 |
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,050 |
3.2.2 |
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu thuộc tính |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,050 |
3.2.3 |
Nhập bổ sung các thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,100 |
4 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc |
|
|
|
4.1 |
Trường hợp hồ sơ đất đai chưa xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai |
|
|
|
4.1.1 |
Quét các tài liệu về hồ sơ đất đai đã được thu thập. |
Trang A3 |
1KS2 |
0,012 |
Trang A4 |
1KS2 |
0,008 |
||
4.1.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF |
Trang A3, A4 |
1KS2 |
0,004 |
4.1.3 |
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của hồ sơ đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
4.1.4 |
Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
4.1.5 |
Vận chuyển, bàn giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,010 |
4.2 |
Trường hợp hồ sơ đất đai được xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai hoặc hồ sơ đất đai là văn bản, bảng biểu, sơ đồ, bản vẽ ở dạng số, tệp dữ liệu |
|
|
|
4.2.1 |
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,125 |
4.2.2 |
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu phi cấu trúc |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,125 |
4.2.3 |
Nhập bổ sung các thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,100 |
4.2.4 |
Tạo liên kết dữ liệu đất đai phi cấu trúc với dữ liệu thuộc tính hồ sơ đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,050 |
4.2.5 |
Ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số đối với trường hợp tài liệu chưa được ký số |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,050 |
4.2.6 |
Vận chuyển, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,010 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,005 |
5.2 |
Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,050 |
5.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,020 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Hồ sơ |
1KS4 |
0,020 |
7 |
Điều 102. Kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
0,020 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 37
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
0,0301 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
0,0100 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
0,0100 |
4 |
Máy quét A3 |
Cái |
0,8 |
0,0010 |
5 |
Máy quét A4 |
Cái |
0,4 |
0,0020 |
6 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
0,0100 |
7 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
0,0100 |
8 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
0,0200 |
9 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,0133 |
10 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,0367 |
11 |
Điện năng |
KW |
|
0,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 38
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,0600 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,0331 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
0,0900 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,0900 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
0,0600 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
0,0900 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
0,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 39
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
0,0034 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,0094 |
3 |
Sổ |
Quyển |
0,0068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
0,0170 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,0185 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,0034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,0117 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,8077 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 40
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính hồ sơ đất đai tại Trung ương |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về hồ sơ đất đai tại Trung ương |
0,195 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương |
0,138 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương |
0,189 |
VI. XÂY DỰNG DỮ LIỆU ĐỊA CHỈ SỐ CỦA THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Dữ liệu không gian đất đai nền;
- Cơ sở dữ liệu địa chính, bản đồ địa chính số;
- Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn 1:2.000, 1:5.000; 1:10.000;
- Các tài liệu, số liệu khác có liên quan.
b) Đánh giá, lựa chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
a) Rà soát, bổ sung các lớp dữ liệu không gian thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Xác định vị trí địa lý của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất:
- Xác định vị trí địa lý của địa chỉ số thửa đất, tài sản trên đất từ dữ liệu không gian địa chính: tọa độ X, Y theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục địa phương;
- Xác định vị trí địa lý tọa độ kinh độ, vĩ độ trong hệ quy chiếu WGS-84 bằng các công thức chuyển đổi tọa độ theo quy định;
- Chuyển đổi tọa độ xác định vị trí địa lý của thửa đất, tài sản gắn liền với đất vào dữ liệu không gian địa chỉ số.
c) Xác định vị trí địa lý địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất:
- Xác định vị trí địa lý địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất từ dữ liệu không gian địa chính: tọa độ X, Y theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục địa phương;
- Xác định vị trí địa lý tọa độ kinh độ, vĩ độ trong hệ quy chiếu WGS-84 bằng các công thức chuyển đổi tọa độ theo quy định;
- Chuyển đổi tọa độ xác định vị trí địa lý của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất vào dữ liệu không gian địa chỉ số.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Chuyển đổi, nhập bổ sung thông tin thuộc tính của dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Nhập thông tin thuộc tính của địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Định mức lao động
Bảng 41
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết |
Thửa |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
0,0010 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Thửa |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
0,0010 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
1KTV4+1KS2 |
0,0010 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0040 |
2.2 |
Đánh giá, lựa chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0040 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian |
|
|
|
3.1 |
Rà soát, bổ sung các lớp dữ liệu không gian thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Thửa |
1KS3 |
0,0014 |
3.2 |
Xác định vị trí địa lý của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
1KS3 |
0,0012 |
3.3 |
Xác định vị trí địa lý địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
1KS3 |
0,0012 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính |
|
|
|
4.1 |
Chuyển đổi, nhập bổ sung thông tin thuộc tính của dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Thửa |
1KS3 |
0,0100 |
4.2 |
Nhập thông tin thuộc tính của địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
1KS3 |
0,0050 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
5.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0100 |
5.2 |
Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0050 |
5.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Thửa |
Nhóm
2 |
0,0100 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Thửa |
1KS4 |
0,0050 |
7 |
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
Thửa |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
0,0030 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 42
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
0,2000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
0,1630 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
0,2000 |
4 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
0,1000 |
5 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
0,1220 |
6 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
0,1400 |
7 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,0940 |
8 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,1200 |
9 |
Điện năng |
KW |
|
0,9250 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 43
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,0063 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,0097 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
0,0805 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,0902 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
0,1250 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
0,2000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
0,0800 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 44
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
0,0100 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,0009 |
3 |
Sổ |
Quyển |
0,0020 |
4 |
Bút bi |
Cái |
0,0020 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,0009 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,0050 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,0010 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,1000 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 45
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
0,195 |
5 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
0,138 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất |
0,189 |
VII. XÂY DỰNG DỮ LIỆU VỀ THÔNG TIN KẾT QUẢ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu thu thập cho việc xây dựng dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính gồm:
a) Lưới địa chính, điểm khống chế đo vẽ;
b) Bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính;
c) Sổ mục kê đất đai;
d) Phân mảnh bản đồ địa chính và ranh giới khu đo.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
a) Chuẩn hóa các lớp đối tượng ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính:
- Tách, lọc các đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính.
b) Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính:
- Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian thông tin ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
- Rà soát các lớp dữ liệu không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu thuộc tính về kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.5. Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc
Dữ liệu đất đai phi cấu trúc của tài liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính được xây dựng bằng cách quét (số hóa) các giấy tờ pháp lý phi cấu trúc đang được lưu trữ dưới dạng giấy, xử lý tệp tin và đưa vào cơ sở dữ liệu để quản lý.
a) Quét các tài liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính đã được thu thập;
b) Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
c) Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính;
d) Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu.
2. Định mức lao động
Bảng 46
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5,00 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
10,00 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5,00 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
Cả nước |
Nhóm 3 (2KTV4+1KS3) |
30,00 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn hóa các lớp đối tượng ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính |
Lớp dữ liệu |
1KS3 |
5,00 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính |
|
|
|
|
Nhập dữ liệu thuộc tính về kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Mảnh |
1KS3 |
1,00 |
5 |
Xây dựng dữ liệu đất đai phi cấu trúc |
|
|
|
5.1 |
Quét các tài liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính đã được thu thập |
Trang A3 |
1KS2 |
0,012 |
Trang A4 |
1KS2 |
0,008 |
||
5.2 |
Xử lý các tệp tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF |
Trang A3, A4 |
1KS2 |
0,004 |
5.3 |
Nhập thông tin mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
Mảnh |
1KS3 |
0,500 |
5.4 |
Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số |
Mảnh |
1KS3 |
0,050 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
6.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu |
Mảnh |
Nhóm
2 |
1,000 |
6.2 |
Thu nhận các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu |
Mảnh |
Nhóm
2 |
1,000 |
6.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Mảnh |
Nhóm
2 |
0,050 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Mảnh |
1KS4 |
0,500 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu |
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
16,000 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 47
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
6,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
3,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
1,0000 |
4 |
Máy quét A3 |
Cái |
0,8 |
0,7000 |
5 |
Máy quét A4 |
Cái |
0,4 |
0,5000 |
6 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
1,0000 |
7 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
1,0000 |
8 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
2,0000 |
9 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,5333 |
10 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,6667 |
11 |
Điện năng |
KW |
|
2,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 48
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
5,6000 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
9,3333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
18,0000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
18,0000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
3,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
18,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
2,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 49
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
1,134 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,294 |
3 |
Sổ |
Quyển |
1,068 |
4 |
Bút bi |
Cái |
3,170 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,585 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,017 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
1,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 50
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,155 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,139 |
3 |
Xây dựng dữ liệu không gian thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
0,095 |
4 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
0,096 |
5 |
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
0,099 |
6 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
0,138 |
7 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,089 |
8 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính |
0,189 |
VIII. XÂY DỰNG DỮ LIỆU TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NÝỚC NGOÀI ĐÝỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM; DỮ LIỆU VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THU HỒI, HUỶ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu cần thu thập gồm:
a) Tài liệu, dữ liệu thông tin về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
b) Tài liệu, dữ liệu thông tin về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy do các địa phương báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Nhập dữ liệu thuộc tính về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Nhập dữ liệu thuộc tính về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin siêu dữ liệu.
1.5. Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.6. Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ.
2. Định mức lao động
Bảng 51
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5,000 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
10,000 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
5,000 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
2.1 |
Tài liệu, dữ liệu thông tin về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (2KTV4+1KS3) |
0,500 |
2.2 |
Tài liệu, dữ liệu thông tin về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy do các địa phương báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (2KTV4+1KS3) |
0,500 |
3 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính |
|
|
|
3.1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,200 |
3.2 |
Nhập dữ liệu thuộc tính về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
0,200 |
4 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu |
|
|
|
4.1 |
Thực hiện đối soát, hoàn thiện dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,100 |
4.2 |
Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,100 |
4.3 |
Nhập thông tin siêu dữ liệu |
Hồ sơ |
Nhóm
2 |
0,150 |
5 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý |
Hồ sơ |
1KS4 |
0,100 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu |
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ |
Cả nước |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
20,000 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 52
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
1,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
1,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
0,5000 |
4 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
0,5000 |
5 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
0,5000 |
6 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
1,0000 |
7 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,1333 |
8 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,1667 |
9 |
Điện năng |
KW |
|
1,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 53
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
1,1000 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
2,0333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
4,1000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
4,1000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
1,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
2,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
1,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 54
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
0,234 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,094 |
3 |
Sổ |
Quyển |
0,368 |
4 |
Bút bi |
Cái |
1,070 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
0,985 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,234 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,217 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
2,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 55
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,189 |
2 |
Thu thập tài liệu, dữ liệu |
0,189 |
3 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại việt nam; dữ liệu về giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ |
0,156 |
4 |
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu và xây dựng siêu dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại việt nam; dữ liệu về giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ |
0,138 |
5 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,139 |
6 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại việt nam; dữ liệu về giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ |
0,189 |
IX. TÍCH HỢP CÕ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ LÊN TRUNG ÝÕNG
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công;
b) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác tích hợp cơ sở dữ liệu.
1.2. Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Khảo sát cơ sở dữ liệu đất đai đang vận hành ở địa phương; thống nhất phương thức các tỉnh, thành phố bàn giao dữ liệu để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b). Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.3. Lập mô hình chuyển đổi Cơ sở dữ liệu
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Chuyển đổi dữ liệu đất đai
a) Chuyển đổi dữ liệu không gian đất đai;
b) Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính đất đai;
c) Chuyển đổi dữ liệu đất đai phi cấu trúc;
d) Chuyển đổi siêu dữ liệu đất đai.
1.5. Đối soát dữ liệu
a) Đối soát để đảm bảo tính đồng bộ, toàn vẹn của nội dung dữ liệu sau khi chuyển đổi;
b) Đối soát để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, không trùng lặp dữ liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại trung ương;
c) Trường hợp dữ liệu không đạt yêu cầu để thực hiện tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện.
1.6. Tích hợp dữ liệu
Tích hợp dữ liệu sau khi chuyển đổi vào dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại Trung ương theo từng đợt bàn giao.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu đất đai
Đơn vị thi công chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu.
2. Định mức lao động
Bảng 56
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi công |
Huyện |
Nhóm
2 |
5 |
1.2 |
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc |
Huyện |
Nhóm
2 |
10 |
1.3 |
Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác tích hợp cơ sở dữ liệu |
Huyện |
Nhóm
2 |
5 |
2 |
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
|
2.1 |
Khảo sát cơ sở dữ liệu đất đai đang vận hành ở địa phương; thống nhất phương thức các tỉnh, thành phố bàn giao dữ liệu để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Huyện |
Nhóm
3 |
5 |
2.2 |
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
Huyện |
Nhóm
3 |
5 |
3 |
Lập mô hình chuyển đổi Cơ sở dữ liệu |
|
|
|
|
Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
|
1KS3 |
2 |
4 |
Chuyển đổi dữ liệu đất đai |
Huyện |
|
|
4.1 |
Chuyển đổi dữ liệu không gian đất đai |
Huyện |
1KS3 |
2 |
4.2 |
Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính đất đai |
Huyện |
1KS3 |
2 |
4.3 |
Chuyển đổi dữ liệu đất đai phi cấu trúc |
Huyện |
1KS3 |
2 |
4.4 |
Chuyển đổi siêu dữ liệu đất đai |
Huyện |
1KS3 |
2 |
5 |
Đối soát dữ liệu |
|
|
|
5.1 |
Đối soát để đảm bảo tính đồng bộ, toàn vẹn của nội dung dữ liệu sau khi chuyển đổi |
Huyện |
Nhóm
2 |
15 |
5.2 |
Đối soát để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, không trùng lặp dữ liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại trung ương |
Huyện |
Nhóm
2 |
20 |
5.3 |
Trường hợp dữ liệu không đạt yêu cầu để thực hiện tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện |
Huyện |
Nhóm
2 |
5 |
6 |
Tích hợp dữ liệu |
|
|
|
|
Tích hợp dữ liệu sau khi chuyển đổi vào dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại Trung ương theo từng đợt bàn giao |
Huyện |
1KS4 |
3 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu đất đai |
|
|
|
|
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu |
Huyện |
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2) |
4 |
3. Định mức thiết bị
Bảng 57
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công
suất |
Định mức |
1 |
Máy tính để bàn |
Cái |
0,4 |
36,0000 |
2 |
Phần mềm biên tập bản đồ/phần mềm xây dựng CSDL |
Bộ |
0,4 |
33,0000 |
3 |
Máy chủ |
Cái |
1 |
18,0000 |
4 |
Hệ quản trị CSDL thuộc tính |
Bộ |
|
18,0000 |
5 |
Hệ quản trị dữ liệu không gian |
Bộ |
|
22,0000 |
6 |
Thiết bị mạng |
Bộ |
0,1 |
36,0000 |
7 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
3,5333 |
8 |
Điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
25,6667 |
9 |
Điện năng |
KW |
|
44,9867 |
4. Định mức dụng cụ
Bảng 58
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
9,6000 |
2 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
10,3333 |
3 |
Ghế |
Cái |
60 |
38,0000 |
4 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
38,0000 |
5 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
12,0000 |
6 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
12 |
36,0000 |
7 |
Điện năng |
KW |
|
32,6400 |
5. Định mức vật liệu
Bảng 59
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Giấy in A4 |
Gram |
0,634 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,394 |
3 |
Sổ |
Quyển |
2,000 |
4 |
Bút bi |
Cái |
5,000 |
5 |
Đĩa DVD |
Cái |
2,000 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
1,034 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,517 |
8 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
3,877 |
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu cho từng bước công việc
Bảng 60
TT |
Nội dung công việc |
Tỷ lệ |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,195 |
2 |
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
0,139 |
3 |
Lập mô hình chuyển đổi Cơ sở dữ liệu |
0,098 |
4 |
Chuyển đổi dữ liệu đất đai |
0,098 |
5 |
Đối soát dữ liệu |
0,148 |
6 |
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống |
0,133 |
7 |
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố lên Trung ương |
0,189 |