BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
81/2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỐN NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ
NƯỚC
Thực hiện Quyết định số
151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; Quyết định số 152/2005/QĐ-TTg
ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; Nghị định số
199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài
chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
khác, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn
nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước như sau:
1. Đối tượng
áp dụng: Thông tư này hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp khác từ các Bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (dưới đây gọi tắt là Bộ, ngành), Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) về
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (dưới đây gọi tắt là Tổng công
ty).
2. Phạm vi
chuyển giao: Quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các
doanh nghiệp khác, bao gồm:
+ Quyền đại diện chủ sở hữu vốn
nhà nước đầu tư tại các công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà nước 1 thành
viên được chuyển đổi từ công ty nhà nước độc lập.
+ Quyền đại diện chủ sở hữu vốn
nhà nước đầu tư tại các công ty TNHH có 2 thành viên trở lên được chuyển đổi từ
công ty nhà nước độc lập.
+ Quyền đại diện chủ sở hữu vốn
nhà nước đầu tư tại các công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty nhà nước độc
lập hoặc mới thành lập.
+ Các trường hợp khác theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nguyên tắc
chuyển giao:
- Chỉ chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác. Việc tổ chức quản lý, hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp khác và việc thực hiện chức năng quản lý ngành của
các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh đối với hoạt động của doanh nghiệp khác thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
- Việc chuyển giao được thực hiện
giữa Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh và Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước.
- Việc tổ chức chuyển giao thực
hiện khi có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
tại Thông tư này.
4. Nội dung
chuyển giao:
a/ Giá trị vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp (trong đó chi tiết: giá trị vốn nhà nước và tỷ lệ vốn nhà nước
trên vốn điều lệ tại thời điểm xác định số liệu bàn giao); danh sách các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty (trong đó chi tiết:
loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh chính, ngày thành lập, địa chỉ trụ
sở của doanh nghiệp). Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này.
b/ Tình hình tài chính và hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công
ty (trong đó báo cáo chi tiết: tổng tài sản, nợ phải thu, nợ phải trả, vốn chủ
sở hữu, kết quả kinh doanh…). Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
c/ Các tồn tại về tài chính (nếu
có).
5. Hồ sơ
chuyển giao:
a/ Nội dung hồ sơ chuyển giao: Hồ
sơ chuyển giao được lập theo từng doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước, bao
gồm:
- Quyết định thành lập công ty,
hoặc quyết định chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
- Cổ phiếu hoặc giấy chứng nhận
cổ đông (đối với công ty cổ phần); giấy chứng nhận góp vốn (đối với công ty
TNHH có hai thành viên trở lên).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Danh sách Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
- Báo cáo tình hình tài chính và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Phụ lục số 2).
b/ Gửi hồ sơ: Hồ sơ chuyển giao
được lập thành 3 bộ để gửi các bên có liên quan, trong đó:
- 01 bộ gửi cho Bộ, ngành hoặc
UBND cấp tỉnh.
- 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
- 01 bộ gửi Tổng công ty đầu tư
và kinh doanh vốn nhà nước.
6. Phương thức
chuyển giao:
a/ Thời điểm xác định số liệu
chuyển giao: 31/12/2005.
b/ Căn cứ xác định số liệu chuyển
giao là báo cáo tài chính của các doanh nghiệp (báo cáo tài chính lập theo quy
định của pháp luật về tài chính kế toán hiện hành). Trường hợp sau khi bàn
giao, nếu số liệu có thay đổi, Tổng công ty điều chỉnh lại số liệu nhận chuyển
giao chính thức và báo cáo Bộ Tài chính.
c/ Hồ sơ chuyển giao theo quy định
tại điểm 5 Thông tư này.
d/ Tổ chức chuyển giao:
- Bộ Tài chính chủ trì tổ chức
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp khác từ
các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
- Bên giao: Bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp
tỉnh hoặc người được ủy quyền.
- Bên nhận: Chủ tịch Hội đồng quản
trị Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước hoặc người được ủy quyền.
đ/ Việc chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp khác từ các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước được lập thành biên bản theo
mẫu kèm theo Thông tư này (Phụ lục số 3).
7. Thời điểm
tổ chức chuyển giao:
a/ Đối với các DNNN đã hoàn
thành việc chuyển đổi sở hữu hoặc hình thức hoạt động trước ngày 31/12/2005:
- Thời điểm hoàn thành hồ sơ
theo quy định tại điểm 5 Thông tư này trước ngày 15/4/2006. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm thông báo cho các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
bổ sung.
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Bộ Tài chính thông báo cho các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh và Tổng
công ty về ngày, địa điểm tổ chức chuyển giao.
- Thời điểm chuyển giao bắt đầu
thực hiện từ ngày 1/5/2006 đến ngày 15/6/2006.
b/ Đối với các DNNN chuyển đổi sở
hữu hoặc hình thức hoạt động từ ngày 1-1-2006 trở đi: Việc chuyển giao thực hiện
đồng thời với tiến trình chuyển đổi doanh nghiệp. Kể từ ngày quyết định phê duyệt
phương án chuyển đổi doanh nghiệp có hiệu lực thi hành, các Bộ, ngành, UBND cấp
tỉnh gửi công văn thông báo cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
để triển khai việc tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư
tại các doanh nghiệp theo quy định.
Căn cứ vào kết quả bán cổ phần
(đối với trường hợp DNNN cổ phần hoá), báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại
thời điểm chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp chuyển
DNNN thành công ty TNHH nhà nước một thành viên) các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
ra quyết định chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các
doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
8. Trong thời
gian chưa chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại
các doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước:
- Các Bộ, ngành tạm thời chưa chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước ở các công ty nhà nước độc lập
do Bộ, ngành quyết định thành lập được cổ phần hoá toàn bộ doanh nghiệp về Bộ
Tài chính (theo quy định tại Nghị định số 199/2004/QĐ-TTg ngày 3-12-2004 của Thủ
tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước
và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác) để thực hiện chuyển
giao cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
- Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
tiếp tục thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp cho đến khi hoàn thành việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn
nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước.
- Kể từ ngày Quyết định số
151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước có hiệu lực thi hành, trong thời gian
chưa chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại các doanh
nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, nếu có phát sinh thay
đổi về vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác hoặc do thay đổi hình thức sắp xếp
doanh nghiệp như sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi sở hữu... đề nghị các Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh thông báo cho Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
9. Tổ chức
thực hiện:
a/ Các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
có trách nhiệm:
- Chỉ đạo người đại diện phần vốn
nhà nước tại các doanh nghiệp xử lý các tồn đọng liên quan đến quyền đại diện chủ
sở hữu trước khi chuyển giao và lập hồ sơ chuyển giao theo quy định lại Thông
tư này.
- Thẩm định, tổng hợp danh sách
doanh nghiệp, giá trị vốn nhà nước (theo Phụ lục số 1) và gửi Bộ Tài
chính trước ngày 30/4/2006.
- Thực hiện công tác chuyển giao
theo quy định tại Thông tư này.
- Phối hợp cùng Bộ Tài chính, Tổng
công ty tiếp tục xử lý các vấn đề tồn đọng chưa được giải quyết liên quan đến
quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp phát
sinh trước thời điểm tổ chức chuyển giao.
b/ Bộ Tài chính có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, triển khai việc
chuyển giao theo quy định tại Thông tư này.
- Chủ trì tổ chức chuyển giao.
- Phối hợp với các Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh giải quyết các vấn đề tồn tại phát sinh trong quá trình thực hiện
theo thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền
quyết định.
c/ Trách nhiệm của người đại diện
phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp:
Báo cáo tình hình tài chính và
hoạt động kinh doanh doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước (theo Phụ lục số
2) và lập hồ sơ chuyển giao theo hướng dẫn tại Thông tư này.
d/ Trách nhiệm của Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước:
Tiếp nhận, thực hiện quyền và
nghĩa vụ đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các doanh nghiệp kể từ thời điểm
nhận chuyển giao.
10. Điều
khoản thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về
Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Chính phủ,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW,
- Ban chỉ đạo ĐM&PTDN,
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- Công báo,
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ,
- Sở Tài chính các địa phương,
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO CHI TIẾT GIÁ TRỊ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ VÀ DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC CHUYỂN GIAO VỀ TỔNG CÔNG TY ĐT&KD VỐN NHÀ NƯỚC.
(Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 81/2005/TT-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của
Bộ Tài chính)
Tên công ty
|
Giá trị vốn
nhà nước chuyển giao
(31/12/2005)
|
Vốn điều lệ
của công ty (31/12/05)
|
Ngành nghề
kinh doanh chính
|
Ngày thành lập
|
Địa chỉ trụ
sở chính
|
Ghi chú
|
Vốn NN
(đồng)
|
Tỷ lệ vốn NN/vốn
điều lệ (%)
|
I-Công ty TNHH nhà nước 1
thành viên
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Công ty TNHH có 2 thành
viên trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Công ty cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV-Các doanh nghiệp khác (nếucó)
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng ..... năm 2006
Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC CHUYỂN GIAO VỀ TỔNG CÔNG TY ĐT &
KD VỐN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 81 /2005/TT-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2005 của
Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp:.....................
2. Địa chỉ, điện thoại, FAX: ...............
|
3. Giấy đăng ký kinh doanh
số...........ngày..........tháng.........năm.............
|
4. Ngành nghề kinh doanh
chính: ...............................................
|
5. Vốn điều lệ: .................. triệu đồng.
Trong đó:Vốn Nhà nước:
..................triệu đồng
Số cổ phần nhà nước nắm giữ:...cổ phần (đối với công ty cổ phần)
|
6. Một số chỉ tiêu tài chính:
Đơn vị tính:triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu
Năm 2005
|
Số cuối năm
2005
|
I. Tổng tài sản
|
|
|
|
1. Tài sản ngắn hạn
|
100 – BCĐKT
|
|
|
+ Tiền và các khoản tương đương
tiền
|
110 –BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
120 – BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản phải thu
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi
|
130 – BCĐKT
|
|
|
+ Hàng tồn kho
|
140 – BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản ngắn hạn khác
|
150 – BCĐKT
|
|
|
2.Tài sản dài hạn
|
200 – BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản phải thu dài hạn
|
210 – BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản cố định
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định vô hình
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
220 – BCĐKT
221 – BCĐKT
224 – BCĐKT
227 – BCĐKT
230 – BCĐKT
|
|
|
+ Bất động sản đầu tư
|
240 – BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
|
250 – BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản dài hạn khác
|
260 – BCĐKT
|
|
|
II. Nguồn vốn
|
|
|
|
1. Nợ phải trả
|
300 – BCĐKT
|
|
|
+ Nợ ngắn hạn
Trong đó: Nợ quá hạn
|
310 – BCĐKT
|
|
|
+ Nợ dài hạn
|
320 – BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400 – BCĐKT
|
|
|
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411 – BCĐKT
|
|
|
+ Thặng dư vốn cổ phần
|
412-BCĐKT
|
|
|
+ Cổ phiếu ngân quỹ
|
413 – BCĐKT
|
|
|
+ Quỹ đầu tư phát triển
|
416 – BCĐKT
|
|
|
+ Lợi nhuận chưa phân phối
|
419 – BCĐKT
|
|
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
III. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài
chính
|
21- BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập khác
|
31- BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
|
50- BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
DN
|
60 – BCKQKD
|
|
|
5. Lợi nhuận được chia trên vốn Nhà nước
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
Đến thời điểm
31/12/2005
|
IV. Các chỉ tiêu khác
1. Số tiền chuyển nhượng phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp:
+ Tổng số phát sinh phải nộp
+ Số đã nộp.
+ Số còn phải nộp
2. Lợi nhuận, cổ tức được chia trên vốn Nhà nước:
+ Tổng số phát sinh
+ Số đã nộp.
+ Số còn phải nộp
3. Số tiền nhà nước phải thu hồi của người lao
động mua cổ phần trả chậm:
+ Tổng số phát sinh phải thu
+ Số đã thu
+ Số còn phải thu
4. Giá trị cổ phần nhà nước cấp cho người lao
động hưởng cổ tức.
Trong đó: Số đã thu hồi:
|
|
7. Phần phân tích đánh giá và
kiến nghị: ( trong đó nêu rõ các tồn tại về tài chính và đề xuất hướng xử
lý).
Xác nhận của
Công ty
( Áp dụng đối với công ty cổ phần và công ty TNHH có 2 thành viên trở lên)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 2006
Người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp
(Đối với công ty TNHH 1 thành viên là Chủ tịch HĐQT hoặc Chủ tịch công
ty)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN CHUYỂN
GIAO
CHUYỂN GIAO QUYỀN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TỪ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC TỪ...(bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh)VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty
nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
- Căn cứ Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 152/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và kinh
doanh vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/9/2005 hướng dẫn việc
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các công ty về Tổng
công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
Hôm nay, ngày ……tháng …… năm 2006, tại……. tổ chức việc chuyển giao chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn đầu từ của nhà nước tại công ty ............
từ (Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh) về tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
theo Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ, cụ
thể như sau:
A.THÀNH PHẦN CHUYỂN GIAO
I/ Bên giao: (Bộ trưởng,
thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền).
II/ Bên nhận: (Chủ tịch Hội
đồng quản trị Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước hoặc người được ủy
quyền)
III/ Chủ trì tổ chức chuyển
giao: Bộ Tài chính ( Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp hoặc người được
uỷ quyền)
B.NỘI DUNG CHUYỂN GIAO
I. Số liệu chuyển giao:
1. Tổng số vốn nhà nước đầu tư tại
các doanh nghiệp khác chuyển giao về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước: ………….. đồng. Trong đó:
+ Vốn nhà nước đầu tư tại các
công ty TNHH nhà nước 1 thành viên:…. đồng
+ Vốn nhà nước đầu tư tại các
công ty TNHH có 2 thành viên trở lên: … đồng
+ Vốn nhà nước đầu tư tại các
công ty cổ phần: … đồng.
+ Vốn nhà nước đầu tư tại các
công ty khác (nếu có): … đồng.
2. Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu
tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước: ………doanh
nghiệp. Trong đó:
+ Công ty TNHH nhà nước 1 thành
viên: …. doanh nghiệp
+ Công ty TNHH có 2 thành viên
trở lên: … doanh nghiệp.
+ Công ty cổ phần: … doanh nghiệp.
+ Công ty khác (nếu có): … doanh
nghiệp.
3. Chi tiết giá trị vốn nhà nước
đầu tư và doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chuyển giao về Tổng công ty (Phụ
lục 1 kèm theo).
II/ Hồ sơ tài liệu kèm theo:
+ Số hồ sơ chuyển giao vốn tại
các công ty TNHH nhà nước 1 thành viên.
+ Số hồ sơ chuyển giao vốn tại
các công ty TNHH có 2 thành viên trở lên.
+ Số hồ sơ chuyển giao vốn tại
các công ty cổ phần.
III/ Các vấn đề còn tồn tại
trong quá trình chuyển giao (nếu có)
IV/ Biên bản này được các bên
thống nhất và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau để gửi các bên có liên
quan (các hồ sơ chuyển giao được kèm theo biên bản này):
1/ 01 bản cho bên giao, 01 bản
cho bên nhận
2/ 01 bản gửi Bộ Tài chính để
theo dõi.
BÊN CHUYỂN
GIAO
(Bộ, ngành, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW)
|
BÊN NHẬN
CHUYỂN GIAO
(Tổng công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn nhà nước)
|
BỘ TÀI CHÍNH
(Cục Tài chính doanh nghiệp)
|