Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào như sau:
1. Ban hành kèm theo Thông tư
này Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định
tại Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính (Phụ lục I). Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm
50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC
ngày 20/12/2007; Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.
Nếu mức thuế suất của một số mặt
hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.
2. Ban hành kèm theo Thông tư
này Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo
chương trình ưu đãi Việt - Lào (Phụ lục II).
Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ
CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Thông tư này được hưởng mức
thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
1. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại điểm 1 Điều 1 và Điều 2 Thông tư này
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Nhập khẩu theo tờ khai hải
quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2009 (Riêng hàng hoá thuộc
danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký
với cơ quan hải quan kể từ ngày các văn bản qui phạm pháp luật của Việt Nam về
hạn ngạch thuế quan hàng hoá có xuất xứ từ Lào nhập khẩu năm 2009 với thuế suất
thuế nhập khẩu 0% có hiệu lực thi hành);
b) Hàng hoá được nhập khẩu và vận
chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt nam; Có chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S
(C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo qui định.
c) Thông quan qua các cửa khẩu
nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Công
Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục III).
2. Số tiền thuế chênh lệch giữa
số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại
Thông tư này sẽ được hoàn trả.
Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế
quan (Phụ lục IV): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại
Thông tư này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Thông tư này phải nằm
trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo các điều kiện
quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế
quan. Trường hợp nhập khẩu vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009
hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật
của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt sẽ áp dụng mức thuế suất giảm
50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Phụ lục I hoặc mức thuế
suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan
khác. Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:
1. Trường hợp lượng lá thuốc lá
và cọng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV
nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo
các điều kiện qui định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn
ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
2. Trường hợp lượng lá thuốc lá
và cọng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV và vượt tổng
lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 hoặc không đảm bảo các điều kiện
quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế
quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và
cọng lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006, Quyết
định số 46/2007/QĐ-BTC ngày 6/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế
quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch
thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 1/1/2009 và thay thế Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày
15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư này sẽ áp dụng cho các năm tiếp
theo nếu Bản thoả thuận giữa hai Bộ Công Thương Việt Nam và Lào ký ngày
17/1/2009 được gia hạn./.
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hoá
|
|
|
1207
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc
chưa vỡ mảnh
|
|
1207.91.00.00
|
- - Hạt thuốc phiện
|
|
|
|
|
1302
|
Nhựa và các chiết suất thực vật;
chất pectic, muối của axit pectinic; muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy
và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm
thực vật
|
|
1302.11.10.00
|
- - - Từ pulvis opii
|
|
1302.11.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
|
|
2401
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế
liệu lá thuốc lá
|
|
2401.10.30.00
|
- - Loại khác, đã sấy bằng
không khí nóng
|
|
2401.10.90.00
|
- - Loại khác, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
|
2401.20.20.00
|
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
|
2401.20.30.00
|
- - Loại Oriental
|
|
2401.20.50.00
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không
khí nóng
|
|
2401.20.90.00
|
- - Loại khác, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
|
2401.30.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
2402
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì
gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá
thuốc lá
|
|
2402.10.00.00
|
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và
xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá
|
|
2402.20.10.00
|
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)
|
|
2402.20.90.00
|
- - Loại khác
|
|
2402.90.10.00
|
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu
và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá
|
|
2402.90.20.00
|
- - Thuốc lá điếu làm từ chất
thay thế lá thuốc lá
|
|
|
|
|
2403
|
Thuốc lá lá đã chế biến và các
chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất"
hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá
|
|
2403.10.11.00
|
- - - Thuốc lá lá đã được phối
trộn
|
|
2403.10.19.00
|
- - - Loại khác
|
|
2403.10.21.00
|
- - - Thuốc lá lá đã được phối
trộn
|
|
2403.10.29.00
|
- - - Loại khác
|
|
2403.10.90.00
|
- - Loại khác
|
|
2403.91.00.00
|
- - Thuốc lá " thuần nhất"
hoặc "hoàn nguyên"
|
|
2403.99.10.00
|
- - - Chiết xuất và tinh chất
thuốc lá lá
|
|
2403.99.30.00
|
- - - Nguyên liệu thay thế lá
thuốc lá đã chế biến
|
|
2403.99.40.00
|
- - - Thuốc lá bột để hít
|
|
2403.99.50.00
|
- - - Thuốc lá lá không dùng để
hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm
|
|
2403.99.60.00
|
- - - Ang-hoon
|
|
2403.99.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
|
|
2709
|
Dầu mỏ và các loại dầu thu được
từ các khoáng bitum, ở dạng thô
|
|
2709.00.20.00
|
- Condensate
|
|
|
|
|
2710
|
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và
các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn
gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu
này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải
|
|
2710.11.11.00
|
- - - - Xăng động cơ có pha
chì, loại cao cấp
|
|
2710.11.12.00
|
- - - - Xăng động cơ không pha
chì, loại cao cấp
|
|
2710.11.13.00
|
- - - - Xăng động cơ có pha
chì, loại thông dụng
|
|
2710.11.14.00
|
- - - - Xăng động cơ không pha
chì, loại thông dụng
|
|
2710.11.15.00
|
- - - - Xăng động cơ khác, có
pha chì
|
|
2710.11.16.00
|
- - - - Xăng động cơ khác,
không pha chì
|
|
2710.11.20.00
|
- - - Xăng máy bay
|
|
2710.11.30.00
|
- - - Tetrapropylene
|
|
2710.11.40.00
|
- - - Dung môi trắng (white
spirit)
|
|
2710.11.50.00
|
- - - Dung môi có hàm lượng cấu
tử thơm thấp dưới 1%
|
|
2710.11.60.00
|
- - - Dung môi khác
|
|
2710.11.70.00
|
- - - Naphtha, reformate và
các chế phẩm khác để pha chế xăng
|
|
2710.11.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
2710.19.13.00
|
- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc
bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở
lên
|
|
2710.19.14.00
|
- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc
bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 độ C
|
|
2710.19.19.00
|
- - - - Loại khác (Dầu hoả thắp
sáng; Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi; Paraphin mạch thẳng; Dầu trung và các
chế phẩm)
|
|
2710.19.20.00
|
- - - - Dầu thô đã tách phần
nhẹ
|
|
2710.19.30.00
|
- - - - Nguyên liệu để sản xuất
than đen
|
|
2710.19.41.00
|
- - - - Dầu khoáng sản xuất dầu
bôi trơn
|
|
2710.19.42.00
|
- - - - Dầu bôi trơn cho động
cơ máy bay
|
|
2710.19.43.00
|
- - - - Dầu bôi trơn khác
|
|
2710.19.44.00
|
- - - - Mỡ bôi trơn
|
|
2710.19.50.00
|
- - - - Dầu dùng trong bộ hãm
thuỷ lực (dầu phanh)
|
|
2710.19.60.00
|
- - - - Dầu biến thế hoặc dầu
dùng cho bộ phận ngắt mạch
|
|
2710.19.71.00
|
- - - - Nhiên liệu diesel dùng
cho động cơ tốc độ cao
|
|
2710.19.72.00
|
- - - - Nhiên liệu diesel khác
|
|
2710.19.79.00
|
- - - - Nhiên liệu đốt khác
|
|
2710.19.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
2710.91.00.00
|
- - Chứa biphenyl đã polyclo
hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa
(PBBs)
|
|
2710.99.00.00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
3006
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi
trong chú giải 4 của chương này
|
|
3006.92.00.00
|
- - Phế thải dược phẩm
|
|
|
|
|
3604
|
Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa,
pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác
|
|
3604.10.00.00
|
- Pháo hoa
|
|
3604.90.20.00
|
- - Pháo hoa nhỏ và nụ nổ dùng
để làm đồ chơi
|
|
3604.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
3825
|
Các sản phẩm còn lại của ngành
công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải
khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này.
|
|
3825.10.00.00
|
- Rác thải đô thị
|
|
3825.20.00.00
|
- Bùn cặn của nước thải
|
|
3825.30.00.00
|
- Rác thải bệnh viện
|
|
3825.41.00.00
|
- - Đã halogen hoá
|
|
3825.49.00.00
|
- - Loại khác
|
|
3825.50.00.00
|
- Chất thải từ dung dịch tẩy
kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh, chất lỏng chống đông
|
|
3825.61.00.00
|
- - Chứa chủ yếu các hợp chất
hữu cơ
|
|
3825.69.00.00
|
- - Loại khác
|
|
3825.90.00.00
|
- Loại khác
|
|
|
|
|
4012
|
Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp
lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót
vành, bằng cao su
|
|
4012.11.00.00
|
- - Loại dùng cho ô tô con (kể
cả ô tô con chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
|
|
4012.12.10.00
|
- - - Chiều rộng không quá 450
mm
|
|
4012.12.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
4012.13.00.00
|
- - Loại dùng cho máy bay
|
|
4012.19.10.00
|
- - - Loại dùng cho xe mô tô
|
|
4012.19.20.00
|
- - - Loại dùng cho xe đạp
|
|
4012.19.30.00
|
- - - Loại dùng cho máy dọn đất
|
|
4012.19.40.00
|
- - - Loại dùng cho các xe
khác thuộc Chương 87
|
|
4012.19.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
4012.20.10.00
|
- - Loại sử dụng cho ô tô con
(kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
|
|
4012.20.21.00
|
- - - Chiều rộng không quá 450
mm
|
|
4012.20.29.00
|
- - - Loại khác
|
|
4012.20.30.10
|
- - - Phù hợp để đắp lại
|
|
4012.20.30.90
|
- - - Loại khác
|
|
4012.20.40.00
|
- - Loại dùng cho xe mô tô
|
|
4012.20.50.00
|
- - Loại dùng cho xe đạp
|
|
4012.20.60.00
|
- - Loại dùng cho máy dọn đất
|
|
4012.20.70.00
|
- - Loại dùng cho các xe khác
thuộc Chương 87
|
|
4012.20.99.00
|
- - - Loại khác
|
|
4012.90.11.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài không quá 100 mm
|
|
4012.90.12.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm
|
|
4012.90.13.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
|
|
4012.90.14.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
|
|
4012.90.15.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
|
|
4012.90.16.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm
|
|
4012.90.21.00
|
- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng
không quá 450 mm
|
|
4012.90.22.00
|
- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng
trên 450 mm
|
|
4012.90.29.00
|
- - - Loại khác
|
|
4012.90.70.00
|
- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp,
chiều rộng không quá 450 mm
|
|
4012.90.80.00
|
- - Lót vành
|
|
4012.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
8517
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại
di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng
không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu
khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng
nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43,
85.25, 85.27 hoặc 85.28
|
|
8517.12.00.00
|
- - Điện thoại di động
(telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây
khác
|
|
|
|
|
8702
|
Xe ô tô chở 10 người trở lên,
kể cả lái xe
|
|
8702.10.21.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng
trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn; Loại
có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn]
|
|
8702.10.22.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn;
Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn; Loại
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)
|
|
8702.10.23.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn;
Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)
|
|
8702.10.24.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn]
|
|
8702.90.99.00
|
- - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay)]
|
|
|
|
|
8703
|
Xe ô tô và các loại xe khác có
động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể
cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua
|
|
8703.21.29.00
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.21.90.90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.22.19.00
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.22.90.90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.23.51.00
|
- - - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
|
8703.23.52.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
|
8703.23.53.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
|
8703.23.54.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
|
8703.23.91.00
|
- - - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
|
8703.23.92.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
|
8703.23.93.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
|
8703.23.94.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
|
8703.24.50.00
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở
người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe
van), loại khác
|
|
8703.24.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
8703.31.20.00
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở
người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe
van), loại khác
|
|
8703.31.90.90
|
- - - Loại khác
|
|
8703.32.51.00
|
- - - - Loại dung tích xi lanh
không quá 2.000 cc
|
|
8703.32.59.00
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.32.91.00
|
- - - - Loại dung tích xi lanh
không quá 2.000 cc
|
|
8703.32.99.00
|
- - - - Loại khác
|
|
8703.90.51.00
|
- - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
|
8703.90.52.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
|
8703.90.53.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
|
8703.90.54.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
|
8703.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
|
|
8711
|
Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp
có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên
cạnh
|
|
8711.10.11.00
|
- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp
máy và xe scooter
|
|
8711.10.19.00
|
- - - Loại khác
|
|
8711.10.91.00
|
- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp
máy và xe scooter
|
|
8711.10.99.00
|
- - - Loại khác
|
|
8711.20.10.00
|
- - Xe mô tô địa hình
|
|
8711.20.21.00
|
- - - Dung tích xi lanh không
quá 125 cc
|
|
8711.20.30.00
|
- - - Loại khác (Loại có dung
tích xi lanh không quá 125 cc)
|
|
8711.20.41.00
|
- - - - Dung tích xi lanh
không quá 125 cc
|
|
8711.20.42.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
125 cc nhưng không quá 150 cc
|
|
8711.20.43.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
150 cc nhưng không quá 200 cc
|
|
8711.20.44.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
200 cc nhưng không quá 250 cc
|
|
8711.20.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
8711.90.50.00
|
- - Loại khác, dạng CKD (không
quá 200cc)
|
|
8711.90.90.00
|
- - Loại khác (không quá
200cc)
|
|
|
|
|
9303
|
Súng phát hỏa khác và các loại
tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn
thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng,
súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và
súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
|
|
9303.20.10.00
|
- - Súng săn ngắn nòng
|
|
9303.30.10.00
|
- - Súng trường săn
|
|
|
|
|
9304
|
Vũ khí khác (ví dụ: súng và
súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm
93.07
|
|
9304.00.10.00
|
- Súng hơi, hoạt động với áp
suất dưới 7kgf/cm2
|
|
9304.00.90.00
|
- Loại khác (Súng hơi, không
quá 7 kg)
|
|
|
|
|
9305
|
Bộ phận và đồ phụ trợ của các
loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04
|
|
9305.21.10.10
|
- - - - Của súng săn ngắn
nòng, loại không quá 7 kgf/cm2
|
|
9305.29.10.10
|
- - - - Của súng săn ngắn
nòng, loại không quá 7 kgf/cm2
|
|
9305.99.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
|
|
9307.00.00.00
|
Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo
và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao
|
|