BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
6/1998/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1998
|
THÔNG
TƯ
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VỀ KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI
DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁO VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI
DOANH NGHIỆP CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Căn
cứ Điều 182 của Bộ Luật Lao động, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành có
liên quan và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt
động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG:
-
Các doanh nghiệp Nhà nước;
-
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất,
khu công nghiệp;
-
Các doanh nghiệp thuộc các tổ chức Đảng, Đoàn thể chính trị xã hội và các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác;
Việc
khai trình sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, báo cáo tăng
giảm lao động và báo cáo việc chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp trong
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân sẽ có quy định riêng.
II. KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU
HOẠT ĐỘNG:
Doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động quy định trong Thông tư này là doanh nghiệp đã được
thành lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam bắt đầu sử dụng lao động để
sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao
động phải khai trình việc sử dụng lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội địa phương sở tại về số lượng và chất lượng lao động (mẫu số 1 kèm theo
Thông tư này).
III. BÁO CÁO VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG:
Doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động quy định tại Thông tư này bao gồm các trường hợp sau:
doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền quyết định giải thể, Toà án tuyên bố phá
sản, giấy phép hoạt động đã hết hạn, chủ doanh nghiệp rút giấy phép kinh doanh
được cơ quan có thẩm quyền đồng ý hoặc đơn vị vi phạm pháp luật bị cơ quan có
thẩm quyền rút giấy phép hoạt động.
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, người sử dụng lao
động phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại về
việc chấm dứt sử dụng lao động (mẫu số 2 kèm theo Thông tư này).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức theo dõi việc thực hiện chế độ khai trình
và báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Hằng năm vào tháng 1 và tháng 7, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ Chính sách lao động và việc làm) việc khai trình sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động của năm trước và sáu tháng đầu năm (mẫu số 3 và mẫu số 4 kèm
theo Thông tư này).
2.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản trước
đây trái với Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn
Lương Trào
(Đã
ký)
|
MẪU
SỐ 1
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
Tên đơn vị:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.....,
ngày.... tháng.... năm....
|
KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU
HOẠT ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị được thành lập theo
Quyết định số:......... của........... có trụ sở tại............... bắt đầu
hoạt động kể từ ngày.../..../.... khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị
như sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Trình
độ chuyên môn, cấp bậc công nhân
|
Hợp
đồng lao động
|
Đối
tượng khác
|
Chức
danh trong doanh nghiệp
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Trên
đại học
|
Đại
học, cao đẳng
|
Trung
cấp chuyên nghiệp
|
Sơ
cấp
|
Cấp
bậc công nhân
|
Không
xác định thời hạn
|
Từ
1-3 năm
|
Theo
mùa vụ hoặc dưới 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
[...]
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
6/1998/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1998
|
THÔNG
TƯ
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VỀ KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI
DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁO VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI
DOANH NGHIỆP CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
Căn
cứ Điều 182 của Bộ Luật Lao động, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành có
liên quan và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt
động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG:
-
Các doanh nghiệp Nhà nước;
-
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất,
khu công nghiệp;
-
Các doanh nghiệp thuộc các tổ chức Đảng, Đoàn thể chính trị xã hội và các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác;
Việc
khai trình sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, báo cáo tăng
giảm lao động và báo cáo việc chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp trong
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân sẽ có quy định riêng.
II. KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU
HOẠT ĐỘNG:
Doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động quy định trong Thông tư này là doanh nghiệp đã được
thành lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam bắt đầu sử dụng lao động để
sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao
động phải khai trình việc sử dụng lao động với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội địa phương sở tại về số lượng và chất lượng lao động (mẫu số 1 kèm theo
Thông tư này).
III. BÁO CÁO VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG:
Doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động quy định tại Thông tư này bao gồm các trường hợp sau:
doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền quyết định giải thể, Toà án tuyên bố phá
sản, giấy phép hoạt động đã hết hạn, chủ doanh nghiệp rút giấy phép kinh doanh
được cơ quan có thẩm quyền đồng ý hoặc đơn vị vi phạm pháp luật bị cơ quan có
thẩm quyền rút giấy phép hoạt động.
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, người sử dụng lao
động phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại về
việc chấm dứt sử dụng lao động (mẫu số 2 kèm theo Thông tư này).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức theo dõi việc thực hiện chế độ khai trình
và báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Hằng năm vào tháng 1 và tháng 7, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ Chính sách lao động và việc làm) việc khai trình sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động của năm trước và sáu tháng đầu năm (mẫu số 3 và mẫu số 4 kèm
theo Thông tư này).
2.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản trước
đây trái với Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn
Lương Trào
(Đã
ký)
|
MẪU
SỐ 1
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
Tên đơn vị:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.....,
ngày.... tháng.... năm....
|
KHAI TRÌNH VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU
HOẠT ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị được thành lập theo
Quyết định số:......... của........... có trụ sở tại............... bắt đầu
hoạt động kể từ ngày.../..../.... khai trình việc sử dụng lao động của đơn vị
như sau:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Trình
độ chuyên môn, cấp bậc công nhân
|
Hợp
đồng lao động
|
Đối
tượng khác
|
Chức
danh trong doanh nghiệp
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
Trên
đại học
|
Đại
học, cao đẳng
|
Trung
cấp chuyên nghiệp
|
Sơ
cấp
|
Cấp
bậc công nhân
|
Không
xác định thời hạn
|
Từ
1-3 năm
|
Theo
mùa vụ hoặc dưới 1 năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị thành viên của các
Tổng công ty, Liên hiệp ở địa phương nào thì báo cáo theo địa phương đó.
- Cột số 15 ghi người trong
biên chế cũ chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động và những người giữ các chức
danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp.
MẪU
SỐ 2
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
Tên đơn vị:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
|
.....,
ngày.... tháng.... năm....
|
BÁO CÁO
VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.......
Đơn vị có trụ sở
tại............... chấm dứt hoạt động kể từ ngày.../..../.... vì.............
báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động của đơn vị như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Phân
loại lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
|
Số
tháng đã làm việc trong doanh nghiệp
|
Tiền
lương tháng theo chức vụ cấp bậc (1000đ)
|
Công
việc của người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
|
Trình
độ chuyên môn, cấp bậc công nhân
|
Giải
quyết chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt sử dụng lao
động
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
HĐLĐ
không xác định thời hạn
|
HĐLĐ
từ 1-3 năm
|
HĐLĐ
theo mùa, vụ hoặc công việc dưới 1 năm
|
Đối
tượng khác
|
Chuyển
công tác
|
Hưu
trí
|
Thôi
việc
|
Sa
thải
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị thành viên của các
Tổng công ty, Liên hiệp ở địa phương nào thì báo cáo theo địa phương đó.
- Cột số 10 ghi người trong
biên chế (cũ) chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động, và những người giữ các
chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp.
MẪU
SỐ 3
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tỉnh (thành phố):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/BC
|
.....,
ngày.... tháng.... năm....
|
BÁO CÁO
VIỆC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG 6
THÁNG ĐẦU NĂM.......... (HOẶC NĂM.........)
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ
Chính sách lao động việc làm)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
điểm
|
Ngày
bắt đầu hoạt động
|
Tổng
số lao động (người)
|
Trình
độ chuyên môn
|
Hợp
đồng lao động
|
Đối
tượng khác
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Tr.
đó LĐ nữ
|
Tr.
đó LĐ là người nước ngoài
|
Trên
đại học
|
Đại
học, cao đẳng
|
Trung
học chuyên nghiệp (người)
|
Sơ
cấp (người)
|
Công
nhân (người)
|
Không
xác định thời hạn (người)
|
Từ
1-3 năm (người)
|
Mùa
vụ, hoặc công việc dưới 1 năm (người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
A
|
DNNN và DNLD với DNNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TW quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DN ngoài QD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
DN có vốn đầu tư nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DNTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DNCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
DN khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 16 ghi số người trong
biên chế (cũ) chưa chuyển sang ký kết hợp đồng lao động và những người giữ các
chức danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp.
MẪU
SỐ 4
Ban
hành kèm theo Thông tư số: 06/1998/TT-BLĐTBXH ngày 15/4/1998 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về khai trình việc sử dụng lao động khi doanh
nghiệp bắt đầu hoạt động và báo cáo việc chấm dứt sử dụng lao động khi doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
Tỉnh (thành phố):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/BC
|
.....,
ngày.... tháng.... năm....
|
BÁO CÁO
VIỆC CHẤM DỨT SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG
6 THÁNG ĐẦU NĂM.......... (HOẶC
NĂM.........)
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ
Chính sách lao động việc làm)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
điểm
|
Ngày
chấm dứt hoạt động
|
Tổng
số lao động (người)
|
Phân
loại lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
|
Giải
quyết chế độ đối với người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Tr.
đó Nữ
|
HĐLĐ
không xác định thời hạn (người)
|
HĐLĐ
từ 1-3 năm (người)
|
HĐLĐ
theo mùa, vụ hoặc công việc dưới 1 năm (người)
|
Đối
tượng khác (người)
|
Chuyển
công tác (người)
|
Hưu
trí (người)
|
Thôi
việc (người)
|
Sa
thải (người)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A
|
DNNN và DNLD với DNNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TW quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DN ngoài QD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
DN có vốn đầu tư nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DNTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DNCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
DN khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Cột 10 ghi số người trong
biên chế (cũ) chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động và những người giữ các chức
danh được bổ nhiệm trong doanh nghiệp.