Thông tư 55/2019/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 55/2019/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2020 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2019/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Thông tư này quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.
Điều 3. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu
1. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ Việt Nam quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Danh mục giấy chứng nhận của ụ nổi Việt Nam quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TÀI LIỆU CỦA
TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55 /2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN CỦA TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ VIỆT NAM
TT |
GIẤY CHỨNG NHẬN[1] |
Loại tàu |
Căn cứ |
Ghi chú |
|||
Tàu lớn[2] |
Tàu nhỏ[3] |
||||||
Hoạt động tuyến quốc tế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
Hoạt động tuyến quốc tế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
||||
I |
Đối với tất cả các loại tàu biển, kể cả tàu biển công vụ: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển |
x |
x |
x |
x |
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 - Nghị định số 171/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ |
|
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
x |
x |
|
|
- QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 54:2015/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận dung tích |
||||||
3.1. Giấy chứng nhận dung tích quốc tế |
x |
x |
|
|
- Điều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE 69) - QCVN 63:2013/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài được xác định theo Điều 2 Công ước TONNAGE 69) |
|
3.2. Giấy chứng nhận dung tích |
x |
x |
x |
x |
QCVN 63:2013/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu dài dưới 24 m |
|
4 |
Giấy chứng nhận mạn khô |
||||||
4.1. Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế |
x |
|
|
|
Điều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988 |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài theo Quy định 3 Công ước LL 66) |
|
4.2. Giấy chứng nhận mạn khô |
|
x |
x |
x |
QCVN 21:2015/BGTVT |
|
|
5 |
Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tế |
x |
|
|
|
Điều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988 |
|
6 |
Giấy chứng nhận về phòng ngừa ô nhiễm dầu |
||||||
6.1. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
x |
|
|
|
Quy định 7 Phụ lục I Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (Công ước MARPOL) |
Áp dụng đối với tàu dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên |
|
6.2. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
x* |
x |
x |
|
QCVN 26:2018/BGTVT |
* Áp dụng đối với tàu dầu dưới 150 GT và các tàu khác dưới 400 GT |
|
7 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải |
x |
|
x |
|
Quy định 5 Phụ lục IV Công ước MARPOL |
- Bắt buộc áp dụng với: + Các tàu từ 400 GT trở lên; + Các tàu dưới 400 GT được chứng nhận chở trên 15 người. |
8 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí |
x |
|
|
|
Quy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOL |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên |
9 |
Giấy chứng nhận quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ |
x* |
x** |
|
|
- Quy định 13 Phụ lục VI Công ước MARPOL - QCVN 26:2018/BGTVT |
(*) Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất trên 130 kW được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải lớn động cơ từ ngày 01/01/2000. (**)Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất trên 130 kW được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải lớn động cơ từ ngày 01/01/2021. |
10 |
Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng năng lượng hiệu quả |
x |
|
|
|
- Quy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOL |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên |
11 |
Giấy chứng nhận thử thiết bị nâng |
x |
x |
x |
x |
QCVN 23:2016/BGTVT
|
|
12 |
Giấy chứng nhận quản lý an toàn |
x |
|
|
|
Quy định 4 Chương IX Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (Công ước SOLAS 74) |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách |
13 |
Giấy chứng nhận phù hợp (bản sao) |
x |
|
|
|
Quy định 4 Chương IX Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách |
14 |
Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền hoặc Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh tàu thuyền |
x |
|
|
|
- Bộ luật về sức khỏe quốc tế 2005 - Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ |
|
15 |
Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
x |
|
|
|
- Quy định XI-2/9.1.1 SOLAS - Điều 19.2 Phần A Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ luật ISPS) |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách |
16 |
Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu |
x |
x |
x |
x |
- Quy định 14 Chương V Công ước SOLAS 74 - Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 |
|
17 |
Giấy chứng nhận lao động hàng hải |
x |
|
|
|
- Quy định 5.1.3 Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 24/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 sửa đổi, bổ sung Phụ lục III và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên |
18 |
Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần I |
x |
|
|
|
- Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Điều 3 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 24/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 sửa đổi, bổ sung Phụ lục III và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên |
19 |
Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II |
x |
|
|
|
- Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Điều 4 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 24/2017/TT-BGTVT ngày 28/7/2017 sửa đổi, bổ sung Phụ lục III và Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/8/2015 |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên
|
20 |
Giấy chứng nhận quốc tế về hệ thống chống hà |
x |
|
|
|
Điều 10 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001 |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở |
21 |
Bản công bố hệ thống chống hà |
x |
|
|
|
Quy định 5 Phụ lục 4 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001 |
Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên nhưng nhỏ hơn 400 GT |
22 |
Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu |
|
x |
|
|
QCVN 74:2014/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên |
23 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
|
|
x |
x |
QCVN 03:2016/BGTVT
|
|
24 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
x |
x |
x |
x |
Sửa đổi 1:2017 QCVN 81:2014/BGTVT
|
Áp dụng đối với du thuyền |
25 |
Giấy chứng nhận phù hợp thiết bị LRIT |
x |
x* |
x |
|
Điều 5 Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
Áp dụng đối với tàu không phải tàu khách từ 300 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế và tất cả các tàu khách, bao gồm cả tàu cao tốc (*) Áp dụng theo yêu cầu của chủ tàu |
26 |
Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn |
x |
|
|
|
- Công ước quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển (BWM) - QCVN 99:2017/BGTVT |
Áp dụng cho tàu từ 400 GT trở lên hoạt động đến cảng của các quốc gia thành viên Công ước BWM |
27 |
Bản công bố báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu |
x |
|
|
|
- Quy định 6.6, 6.7 Phụ lục VI Công ước MARPOL - Thông tư số 40/2018/TT-BGTVT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - QCVN 26:2018/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu từ 5.000GT trở lên. |
28 |
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
|
x |
x |
|
|
- Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 - Khoản 8, Điều 15, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ - QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 23:2016/BGTVT |
|
II |
Đối với tàu khách: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Mục này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
x |
x |
|
|
- Quy định 12(a)(i) Chương I Công ước SOLAS 74 - QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 42:2015/BGTVT |
|
2 |
Giấy chứng nhận miễn giảm |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
III |
Đối với tàu hàng: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Mục này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
A |
Đối với tất cả các loại tàu hàng: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên |
2 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng |
x |
x |
x |
|
- Quy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74 - QCVN 42:2015/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(iv) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 300 GT |
4 |
Giấy chứng nhận miễn giảm |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến giấy chứng nhận quy định tại Điểm A (1), (2), (3) Mục III |
B |
Đối với tàu chở hàng nguy hiểm, chở hàng rời rắn, chở hàng hạt: ngoài các giấy chứng nhận quy định tại Điểm A, Mục III, Điểm này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận phù hợp |
||||||
|
1.1. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
x |
x |
|
|
- Quy định 19.4 Chương II-2 Công ước SOLAS 74 - QCVN 21:2015/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu chở hàng nguy hiểm dưới dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
1.2. Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế chở xô hoá chất nguy hiểm |
x |
x |
|
|
- Quy định 10 Chương VII Công ước SOLAS 74 - QCVN 21:2015/BGTVT
|
Áp dụng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm |
|
1.3. Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế chở xô khí hóa lỏng |
x |
x |
|
|
- Quy định 13 Chương VII Công ước SOLAS 74 - QCVN 21:2015/BGTVT
|
Áp dụng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng |
|
1.4 Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển |
x |
x |
|
|
- Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (IMSBC Code). - QCVN 21:2015/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu chở hàng rời rắn |
|
1.5 Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô |
x |
x |
|
|
- Quy định 9 Phụ lục II Công ước MARPOL - QCVN 26:2018/BGTVT
|
Áp dụng đối với tàu chở xô chất lỏng độc hại |
|
1.6 Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt |
x |
x |
|
|
- Quy định 9 Chương VI Công ước SOLAS 74 - Bộ luật quốc tế về vận chuyển an toàn hàng hạt. - Sửa đổi 2: 2017 QCVN 21:2015/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu chở hàng hạt |
|
2 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
||||||
|
2.1. Đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu |
x |
x |
|
|
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015; - Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ.
|
Không áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu dạng khó tan trở lên |
|
2.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu |
x |
x |
|
|
- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu năm 1992 (CLC 1992) - Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 29/2019/TT-BGTVT ngày 12/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu dạng khó tan trở lên
|
|
2.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu |
x |
|
|
|
- Công ước quốc tế về trách nhiệm
dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 - Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Thông tư số 28/2019/TT-BGTVT ngày 12/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Áp dụng đối với tàu từ 1.000 GT trở lên |
IV |
Tàu cao tốc: ngoài các giấy chứng nhận quy định ở Mục I, Mục này phải có giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc |
x |
x |
|
|
- Điều 1.8 Bộ luật quốc tế về an toàn tàu cao tốc, 2000 (Bộ luật HSC 2000) - QCVN 54:2015/BGTVT |
|
2 |
Giấy phép khai thác tàu cao tốc |
x |
|
|
|
Điều 1.9 Bộ luật HSC 2000 |
|