Thông tư 54/2005/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 54/2005/TT-BNN |
Ngày ban hành | 26/08/2005 |
Ngày có hiệu lực | 24/09/2005 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phạm Hồng Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2005/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2005 |
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây
dựng, hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản;
Căn cứ văn bản thỏa thuận của Bộ Xây dựng số 1589/BXD-KTTC ngày 09/8/2005, về
việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều chỉnh dự toán công
trình xây dựng cơ bản có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn như sau:
Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp công trình và chi phí khác có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
II ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP
1. Điều chỉnh chi phí nhân công:
a) Chi phí nhân công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số 220/1998/Q/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân hệ số điều chỉnh Knc = 2,784.
b) Chi phí nhân công trong Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê, tại Quyết định số: 13/2001/Q/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh Knc = l,863.
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
a) Chi phí máy thi công trong định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi , tại Quyết định số : 220/1998/Q/BNN-XCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành được nhân hệ số điều chỉnh Kmtc = l,24.
b) Chi phí máy thi công trong Định mức và đơn giá khoan phụt gia cố chất lượng thân đê tại Quyết định số 13/2001/Q/BNN-PCLB ngày 20/02/2001; Định mức dự toán công tác xây dựng tu sửa đê kè tại Quyết định 65/2003/Q-BNN-PCLB ngày 02/6/2003, Định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tại Quyết định số 64/2003/Q-B NN-PCLB ngày 02/6/2003 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Tên thiết bị |
Hệ số điều chỉnh (Kmtc) |
Máy khoan phụt |
1,38 |
Thiết bị thả rồng 2 máng |
1,16 |
Thiết bị thả rồng 3 máng |
1,14 |
Thiết bị thả rồng 4 máng |
1,12 |
Máy nghiền bột sét |
1,17 |
c) Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày 03/2/1999 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Tên thiết bị |
Hệ số điều chỉnh (Kmtc) |
Xáng cạp có dung tích 0,65 m3 |
1,24 |
Xáng cạp có dung tích 0,95 m3 |
1,24 |
Xáng cạp có dung tích 1,25 m3 |
1,22 |
Tầu hút bùn loại HB ≤ 150Cv |
1,30 |
Tầu hút bùn loại HB16-300Cv |
1,30 |
Tầu hút bùn loại HF900 |
1,24 |
Tầu hút bùn loại Beaver 300Cv |
1,18 |
Tầu hút bùn loại Beaver 600Cv |
1,19 |
Tầu hút bùn loại Beaver 1600Cv |
1,17 |
Tầu hút bùn loại Beaver 3800Cv |
1,14 |
3. Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng:
Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trình gia tăng thực hiện theo quy định hiện hành.
III. ĐIềU CHỉNH CHI PHí KHáC TRONG TổNG Dự TOáN CÔNG TRìNH
Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án ... thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng.
Đối với một số khoản chi phí khác trong các định mức, đơn giá chuyên ngành: Khoan phụt gia cố chất lượng thân đê; Khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi được tính theo tỷ lệ % đã quy định trong các Quyết định đó.
Thời hạn áp dụng các hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công quy định tại khoản 1, khoản 2 mục II của Thông tư này, theo hướng dẫn trong Thông tư số 03/2005/TT-BXD ngày 04/3/2005 của Bộ Xây dựng.
Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và đơn vị Tư vấn rà soát những khối lượng công việc thuộc phạm vi được điều chỉnh. Nội dung dự toán điều chỉnh phải diễn giải khối lượng cần điều chỉnh, đơn giá áp theo các mốc thời gian tương ứng được phép điều chỉnh cùng các căn cứ tính toán điều chỉnh.
Hồ sơ điều chỉnh giá chỉ định thầu, bổ sung giá trúng thầu, trình người thẩm quyền phê duyệt phải kèm các dự toán đã được duyệt, các Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu(có phụ lục chi tiết tính đơn giá phù hợp với đơn giá trúng thầu hoặc chỉ định thầu), biên bản nghiệm thu, thanh toán các kỳ, đồng thời có phiếu giá thanh toán khối lượng hoàn thành của Kho bạc nhà nước.
Thông tư ngày có hiệu lực thị hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế các Thông tư số 101/2003/TT/BNN-XDCB ngày 18/9/2003, số 39/2003/TT/BNN-XDCB ngày 21/01/2003, số 51/2001/TT/BNN-XDCB ngày 3/5/2001.