BỘ CÔNG THƯƠNG
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 53/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CỦA NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
chi tiết việc đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất của nhà thầu
nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc đăng ký danh mục
hàng nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất để thực hiện hợp đồng thầu của nhà thầu nước
ngoài trong thi công công trình xây dựng tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài đã
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chủ đầu
tư, chủ dự án công trình xây dựng có liên quan đến nhà thầu nước ngoài.
Điều 3. Đăng ký danh mục hàng
nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất
1. Nhà thầu nước ngoài đã có Giấy phép hoạt động
xây dựng và đã ký hợp đồng thầu được đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình, danh mục
nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất vật tư, máy móc, thiết bị thi công xây dựng
theo quy định tại Thông tư này.
2. Danh mục nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình phải phù hợp với hợp đồng
thầu.
3. Danh mục nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất vật
tư, máy móc, thiết bị thi công xây dựng phải được chủ đầu tư, hoặc chủ dự án thỏa
thuận với nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 75
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
4. Việc đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình thuộc hợp
đồng nhận thầu, danh mục nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất vật tư, máy móc, thiết
bị thi công xây dựng thực hiện cho toàn bộ hợp đồng thầu hoặc theo từng đợt phù
hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình.
5. Trường hợp hàng nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất
thuộc danh mục cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện
hoặc nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành của các Bộ và
cơ quan ngang Bộ hoặc nhập khẩu theo quy định riêng, điều kiện nhập khẩu, tạm
nhập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
6. Thời hạn nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất
- tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của chủ đầu tư hoặc chủ dự án với nhà thầu
nước ngoài và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu.
7. Nhà thầu nước ngoài được lựa chọn nộp hồ sơ đăng
ký danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất theo phương thức: trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua mạng Internet theo quy định tại Chương II
Thông tư này.
8. Nhà thầu nước ngoài chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký danh mục hàng nhập khẩu, tạm
nhập - tái xuất và chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh từ hành vi kê khai
thông tin không chính xác, giả mạo nội dung hồ sơ.
Điều 4. Xử lý hàng còn dư của
nhà thầu nước ngoài
Nhà thầu nước ngoài thực hiện việc xử lý nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, thiết bị đã nhập khẩu còn dôi dư theo quy định pháp luật
về hải quan, không phải thực hiện thủ tục với Bộ Công Thương.
Điều 5. Thủ tục nhập khẩu, xuất
khẩu, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập hàng hóa của nhà thầu nước ngoài
1. Sau khi được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký
danh mục hàng nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, nhà thầu nước ngoài thực hiện thủ
tục nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập (bao gồm cả
tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa), theo quy định
pháp luật về hải quan.
2. Trường hợp nhà thầu nước ngoài có nhu cầu tiếp tục
sử dụng máy móc, thiết bị do mình tạm nhập để thi công công trình khác do mình
trúng thầu tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài làm thủ tục đăng ký danh mục máy
móc, thiết bị tạm nhập để thi công công trình khác đó theo quy định tại Thông
tư này với Bộ Công Thương, sau đó làm thủ tục tái xuất và tạm nhập tại cơ quan
hải quan.
3. Trường hợp nhà thầu nước ngoài chuyển máy móc,
thiết bị đã tạm nhập cho nhà thầu nước ngoài khác để thi công công trình tại Việt
Nam, nhà thầu nước ngoài chuyển máy móc, thiết bị làm thủ tục tái xuất tại cơ
quan hải quan, không cần văn bản xác nhận của Bộ Công Thương. Nhà thầu nước
ngoài tiếp nhận máy móc, thiết bị đã tái xuất đó làm thủ tục đăng ký danh mục
máy móc, thiết bị tạm nhập để thi công công trình theo quy định tại Thông tư
này với Bộ Công Thương.
4. Trường hợp nhà thầu nước ngoài được chủ sở hữu
nước ngoài thỏa thuận về việc bán, cho, tặng hoặc cho doanh nghiệp khác thuê,
mượn để sử dụng tại Việt Nam các máy móc, thiết bị, vật tư đã tạm nhập, tạm xuất,
nhà thầu nước ngoài làm thủ tục theo quy định của pháp luật về hải quan, không
cần văn bản xác nhận của Bộ Công Thương.
5. Nhà thầu nước ngoài được trực tiếp hoặc ủy thác
làm thủ tục xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan theo quy định pháp luật về ủy
thác xuất nhập khẩu.
Chương II
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH
DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU, HÀNG TẠM NHẬP - TÁI XUẤT
Điều 6. Trường hợp đăng ký danh
mục hàng nhập khẩu cho công trình, hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ
thi công xây dựng trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc theo đường bưu điện
1. Đăng ký danh mục hàng nhập khẩu cho công trình,
hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ thi công xây dựng
Hồ sơ đăng ký 01 bộ gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu quy định tại Phụ lục I (01 bản chính);
b) Danh mục hàng nhập khẩu cho công trình theo Mẫu
quy định tại Phụ lục II (01 bản chính);
c) Danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất
phục vụ thi công xây dựng theo Mẫu quy định tại Phụ lục
III (01 bản chính);
d) Văn bản thỏa thuận của chủ đầu tư hoặc chủ dự án
với nhà thầu nước ngoài về danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục
vụ thi công xây dựng (01 bản chính) trong trường hợp nhà thầu nước ngoài đăng
ký danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ thi công xây dựng;
đ) Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
(01 bản sao có chứng thực, chỉ áp dụng đối với hồ sơ đăng ký lần đầu cho một
công trình).
2. Điều chỉnh danh mục hàng nhập khẩu cho công
trình, hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ thi công xây dựng
Hồ sơ đăng ký 01 bộ gồm:
a) Đơn đăng ký điều chỉnh theo Mẫu quy định tại Phụ lục I (01 bản chính);
b) Danh mục hàng điều chỉnh theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV (01 bản chính);
c) Văn bản thỏa thuận của chủ đầu tư hoặc chủ dự án
về việc điều chỉnh danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ thi
công xây dựng (01 bản chính) trong trường hợp nhà thầu nước ngoài điều chỉnh
danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất phục vụ thi công xây dựng.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện một lần trong suốt quá trình giải
quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương có văn bản xác nhận đăng ký danh mục
hàng nhập khẩu, danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất, trường hợp từ
chối xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 7. Trường hợp đăng ký danh
mục hàng nhập khẩu cho công trình, hàng nhập khẩu và tạm nhập tái xuất phục vụ
thi công xây dựng trực tuyến qua mạng Internet
1. Nhà thầu nước ngoài thực hiện đăng ký sử dụng chữ
ký số theo quy định pháp luật.
2. Nhà thầu nước ngoài lần đầu đăng ký danh mục
hàng nhập khẩu cho công trình, danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất
phục vụ thi công xây dựng phải đăng ký tài khoản tham gia Hệ thống phần mềm trực
tuyến qua mạng Internet với Bộ Công Thương.
a) Hồ sơ đăng ký tài khoản bao gồm:
- Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc người
được thương nhân nước ngoài ủy quyền ký đơn đăng ký;
- Mẫu con dấu của Văn phòng điều hành công trình của
nhà thầu nước ngoài;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước
ngoài.
b) Chi tiết các bước đăng ký tài khoản thực hiện
theo hướng dẫn đăng ký sử dụng tại trang chủ của Hệ thống phần mềm. Tình trạng
xử lý hồ sơ sẽ được thể hiện trực tuyến trên Hệ thống phần mềm.
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhà
thầu nước ngoài khai báo hồ sơ đăng ký tài khoản, Bộ Công Thương kiểm tra và
yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được
thực hiện trên Hệ thống phần mềm và chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá
trình giải quyết hồ sơ.
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký tài khoản đầy đủ, hợp lệ của nhà thầu nước ngoài qua Hệ thống
phần mềm, Bộ Công Thương thực hiện đăng ký tài khoản cho nhà thầu nước ngoài và
thông báo thông tin tài khoản cho nhà thầu nước ngoài qua Hệ thống phần mềm.
3. Nhà thầu nước ngoài sử dụng thông tin tài khoản
đã được cấp để đăng nhập vào Hệ thống phần mềm và khai báo thông tin về hồ sơ
đăng ký, điều chỉnh danh mục hàng nhập khẩu, danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập
- tái xuất khi có nhu cầu.
Nhà thầu nước ngoài điền đầy đủ thông tin về hồ sơ
đăng ký, điều chỉnh danh mục hàng nhập khẩu, danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập
- tái xuất theo các định dạng, mẫu quy định trên Hệ thống phần mềm và gửi trực
tuyến thông qua Hệ thống phần mềm.
Các mẫu, định dạng quy định trên Hệ thống phần mềm
là các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Chi tiết các bước khai báo thông tin về hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn đăng ký
sử dụng tại trang chủ của Hệ thống phần mềm. Tình trạng xử lý hồ sơ được thể hiện
trực tuyến trên Hệ thống phần mềm.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhà
thầu nước ngoài khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký trên mạng Internet, Bộ Công
Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu nội dung hồ sơ chưa đúng theo quy định.
Yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện trên Hệ thống phần mềm và chỉ được thực hiện
một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của nhà thầu nước ngoài qua Hệ thống, Bộ Công Thương
có văn bản xác nhận đăng ký, điều chỉnh danh mục hàng nhập khẩu, danh mục hàng
nhập khẩu và tạm nhập tái xuất, trường hợp từ chối xác nhận phải có văn bản nêu
rõ lý do.
6. Việc trả kết quả được thực hiện qua mạng
Internet đồng thời gửi qua đường bưu điện đến nhà thầu nước ngoài.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Nhà thầu nước ngoài đã được Bộ Công Thương xác nhận
đăng ký danh mục hàng nhập khẩu cho công trình, hàng nhập khẩu và tạm nhập -
tái xuất phục vụ thi công xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được tiếp
tục làm thủ tục xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan đến hết thời hạn quy định
trên văn bản xác nhận của Bộ Công Thương.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương là đơn vị thực hiện thủ
tục xác nhận đăng ký danh mục hàng nhập khẩu cho công trình, hàng nhập khẩu và tạm
nhập - tái xuất phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu nước ngoài; chịu trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 15/2011/TT-BCT
ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký hàng nhập
khẩu, hàng tạm nhập tái xuất, hàng thanh lý của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh
vực xây dựng tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Bộ CT;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
- Lưu: VT; KH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ/ ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU,
TẠM NHẬP - TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Địa điểm, ngày ...
tháng ...năm ...
ĐƠN ĐĂNG KÝ/ĐIỀU
CHỈNH DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU CHO CÔNG TRÌNH, HÀNG NHẬP KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI
XUẤT PHỤC VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Bộ Công
Thương (Vụ Kế hoạch)
Tên nhà thầu (tên trên Giấy phép hoạt động xây dựng,
ghi bằng chữ in hoa): ..............
Địa chỉ, số điện thoại liên lạc của Văn phòng điều
hành công trình tại Việt Nam: .........
Tên, số hộ chiếu/thẻ căn cước/ chứng minh nhân dân
của người đại diện thực hiện hợp đồng thầu:
Tên chủ đầu tư:
..............................................................................................................
Tên dự án đầu tư:
..........................................................................................................
Tên gói thầu:
..................................................................................................................
Giấy phép hoạt động xây dựng số: ………… ngày ……….
tháng …….. năm ..............
Hợp đồng thầu số ……………… ngày ………….. tháng ………… năm
.......................
Nội dung nhận thầu (ghi các công việc sẽ thực hiện):
..................................................
I. Đề nghị được đăng ký1:
1. Danh mục hàng nhập khẩu cho công trình kèm theo
Đơn đăng ký này.
2. Danh mục hàng nhập khẩu và hàng tạm nhập tái xuất
phục vụ thi công xây dựng theo Đơn đăng ký này.
II. Đề nghị được điều chỉnh2:
1. Danh mục hàng nhập khẩu cho công trình kèm theo
Đơn đăng ký này.
2. Danh mục hàng nhập khẩu và tạm nhập tái xuất phục
vụ thi công xây dựng theo Đơn đăng ký này.
Đại diện có thẩm
quyền của Chủ đầu tư3
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện thực hiện
hợp đồng thầu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1,2 Nhà thầu kê khai trong Đơn đăng ký một
và/ hoặc hai loại danh mục đề nghị đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh tùy theo nhu
cầu.
3 Đại diện có thẩm quyền của chủ đầu tư
chỉ ký, đóng dấu trong trường hợp nhà thầu nước ngoài đăng ký/ điều chỉnh danh mục
hàng nhập khẩu tại mục I.1 và II.1
PHỤ LỤC II
MẪU DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU CHO CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
DANH MỤC HÀNG NHẬP
KHẨU CHO CÔNG TRÌNH
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng/ trọng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa
(Chỉ ghi nếu là hàng đã qua sử dụng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Đại diện có thẩm
quyền của Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện thực hiện
hợp đồng thầu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU DANH MỤC HÀNG NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT PHỤC
VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
DANH MỤC HÀNG NHẬP
KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT PHỤC VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng/ Trọng
lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa (Chỉ ghi nếu là hàng đã qua sử dụng)
|
I. Danh mục dụng cụ, vật tư, nhiên liệu tiêu
hao nhập khẩu phục vụ thi công xây dựng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
II. Danh mục máy móc, thiết bị tạm nhập - tái
xuất phục vụ thi công xây dựng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Đại diện thực hiện
hợp đồng thầu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU DANH MỤC HÀNG ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
DANH MỤC HÀNG ĐIỀU
CHỈNH
I. Danh mục hàng nhập khẩu cho công trình
Số TT
|
Số thứ tự tại
Văn bản xác nhận của Bộ Công Thương
|
Thông tin trước
khi điều chỉnh
|
Thông tin đề
nghị điều chỉnh
|
Tên hàng
|
Số lượng/ Trọng lượng
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa
|
Tên hàng
|
Số lượng/ Trọng lượng
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh mục hàng nhập khẩu và hàng tạm nhập -
tái xuất phục vụ thi công xây dựng
Số TT
|
Số thứ tự tại
Văn bản xác nhận của Bộ Công Thương
|
Thông tin trước
khi điều chỉnh
|
Thông tin đề
nghị điều chỉnh
|
Tên hàng
|
Số lượng/ Trọng lượng
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa
|
Tên hàng
|
Số lượng/ Trọng lượng
|
Trị giá
|
Tình trạng hàng
hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện có thẩm
quyền của Chủ đầu tư4
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện thực hiện
hợp đồng thầu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_________________
4 Đại diện có thẩm quyền của chủ đầu tư
chỉ ký, đóng dấu trong trường hợp nhà thầu nước ngoài điều chỉnh danh mục hàng
nhập khẩu cho công trình tại mục I Phụ lục này