BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN TẠI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 52/2015/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại
biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới
và Miền núi,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định
số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản
lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết hoạt động mua bán
hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Quyết định số
52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản
lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam;
các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa qua biên
giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.
Điều 3. Thương nhân mua bán
hàng hóa qua biên giới
1. Thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định thương nhân
có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới, thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
3. Trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương, Ủy ban
nhân dân tỉnh biên giới xin ý kiến Bộ Công Thương về danh sách thương nhân được
thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới qua cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới theo tiêu chí như sau:
a) Ưu tiên thương nhân có trụ sở đăng ký kinh doanh
hoặc Chi nhánh hạch toán độc lập tại tỉnh biên giới.
b) Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới rà soát
tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân trong danh sách để điều
chỉnh, bổ sung.
Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký
thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
1. Thương nhân quy định tại Khoản 1
Điều 3 Thông tư này đăng ký trực tiếp hoặc gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường
bưu điện đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới;
hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu
sao y bản chính của thương nhân.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân
dân tỉnh biên giới lấy ý kiến Bộ Công Thương về danh sách thương nhân đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới, Bộ Công Thương có
trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản về danh sách thương nhân được thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố
danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh
biên giới trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 5. Hàng hóa mua bán qua
biên giới của thương nhân
1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.
2. Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới: Các mặt hàng là tài nguyên, khoáng sản, mặt hàng bình ổn giá, hàng hóa
không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam chỉ được xuất khẩu qua cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên
giới thông báo.
3. Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới:
a) Thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II Thông tư
này.
b) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa ngoài danh mục quy
định tại Phụ lục II Thông tư này, chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới
có trách nhiệm xin ý kiến Bộ Công Thương về mặt hàng và thời gian cụ thể đối với
hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu quy định tại Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều
này.
Điều 6. Cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân
1. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới lập danh mục các
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg được
thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
2. Trong trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều hành áp
dụng các biện pháp để thực hiện:
a) Ưu tiên xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm tươi sống,
các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác; hoặc
b) Tạm ngưng xuất khẩu các mặt hàng không có Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam; hoặc
c) Tạm ngưng nhập khẩu hàng hóa.
Điều 7. Bảng kê mua bán hàng
hóa qua biên giới của thương nhân
Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi - Cơ quan
Thường trực Ban chỉ đạo Thương mại Biên giới Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ
của mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp nhận văn bản xin ý kiến của Ủy ban nhân
dân tỉnh biên giới về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân
quy định tại Thông tư này.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân thực
hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về mua bán
hàng hóa qua biên giới của thương nhân.
2. Sở Công Thương - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Thương mại Biên giới địa phương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh
biên giới thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức quản lý hoạt động mua bán hàng hóa qua
biên giới của thương nhân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký của thương nhân mua bán
hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Thông tư này.
c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Bộ Công
Thương về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo định kỳ
hàng tháng, quý, 06 (sáu) tháng và 01 (một) năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu
cầu cụ thể.
3. Thương nhân và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm thực hiện đúng
quy định của Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2016 và bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Thông tư số 13/2009/TT-BCT ngày 03 tháng 06 năm
2009 của Bộ Công Thương quy định xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu.
b) Quy định về mua bán hàng hóa qua biên giới của
thương nhân tại Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN ngày 31 tháng 01 năm 2008 của
Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Y tế và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và
thương nhân hoạt động thương mại biên giới phản ánh bằng văn bản về Bộ Công
Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
Thương mại biên giới Trung ương) để kịp thời xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Ban của Đảng;
- Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, BGMN (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./
V/v đăng ký thực
hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ....
- Tên thương nhân: ……..
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh (hoặc Chi
nhánh): ………..
- Điện thoại:.........................
Fax:.................. Email:...................
Website:..............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:... do
………….. cấp ngày ...
- Ngành, nghề kinh doanh chính:……………..
Căn cứ Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua
biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với
các nước có chung biên giới,... (1) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ...
cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
(2)……./.
|
Đại diện theo
pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Ghi tên thương nhân
2 Ghi tên cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
thương nhân đăng ký thực hiện mua bán hàng hóa.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ
BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
Stt
|
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
1
|
Chương 7
|
0714
|
10
|
|
- Sắn:
|
|
|
|
|
|
- - Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên:
|
|
|
0714
|
10
|
11
|
- - - Lát đã được làm khô
|
|
|
0714
|
10
|
19
|
- - - Loại khác
|
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
0714
|
10
|
91
|
- - - Đông lạnh
|
|
|
0714
|
10
|
99
|
- - - Loại khác
|
2
|
Chương 8
|
0801
|
|
|
- Hạt điều:
|
|
|
0801
|
31
|
00
|
- - Chưa bóc vỏ
|
|
|
0801
|
32
|
00
|
- - Đã bóc vỏ
|
3
|
Chương 11
|
1101
|
00
|
10
|
- Bột mì
|
4
|
Chương 12
|
1201
|
|
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
|
|
1201
|
10
|
00
|
- Hạt giống
|
|
|
1201
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
PHỤ LỤC III
MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày...
tháng... năm...
|
BẢNG KÊ MUA BÁN
HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
Số: …/BK-…
BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………… Fax:
…………………………………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………
- Người đại diện:
…………………………………………………………………………………………
BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản (nếu có):
- Người đại diện:
(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua
bán hàng hóa với đối tác ... với các nội dung dưới đây:
1. Tên hàng, số lượng, giá cả
STT
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Phương thức giao nhận
- Điều kiện giao hàng:
………………………………………………………………………………
- Địa điểm giao hàng:
……………………………………………………………………………….
- Thời gian giao hàng:
………………………………………………………………………………
3. Thanh toán
- Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………
- Đồng tiền thanh toán:
………………………………………………………………………………
- Thời hạn thanh toán:
……………………………………………………………………………….
4. Quy cách, phẩm chất hàng hóa
5. Các nội dung khác
(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và
cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.
|
Đại diện theo
pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|